6/recent/ticker-posts

Phương tễ học tổng hợp các bài thuốc với từng pháp trị - ĐÀO GIA Y VIỆN

Phương tễ học tổng hợp các bài thuốc với từng pháp trị - ĐÀO GIA Y VIỆN 


NHỮNG BÀI THUỐC GIẢI BIỂU

Tân ôn giải biểu

1. Ma hoàng thang (麻黄汤)

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Thái dương thương hàn. Phát sốt, sợ lạnh, không mồ hôi, đầu cổ cứng đau, mạch phù khẩn (biểu thực chứng). Chủ trị sốt, nhức đầu, đau nhức mình, suyễn, ngạt mũi, chảy nước mũi

Ma hoàng 9g

Quế chi 6g

Hạnh nhân 8g

Cam thảo 3g

Ghi Chú:

Sắc uống nóng. Đổ 1 chén rưỡi nước sắc khoảng 30 phút.

Kiêng Kỵ:

Cảm phong hàn mà đổ mồ hôi không dùng.

2. Quế chi thang 

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:
Phát sốt, đổ mồ hôi, sợ gió lạnh, đầu cổ cứng đau, mạch phù hoãn (biểu hư chứng). Chủ trị giải cơ, phát biểu, điều hòa dinh vệ.

Quế chi 12g
Đại táo 3 quả
Bạch thược 12g
Sinh khương 4 lát
Chích cam thảo 8g

Ghi Chú:
Sắc uống, ăn cháo nóng sau khi uống.

3. Cửu Vị Khương Hoạt Thang (九味羌活汤)

Tên Pinyin: Jiǔ Wèi Qiāng Huó Tāng
Tên Tiếng Hoa: 九味羌活汤
Tác Giả: Trương Nguyên Tố

Chủ Trị:
Ngoại cảm phong hàn với các triệu chứng sợ lạnh, sốt cao, đau đầu, đau mình, đau gáy, cứng xương sống, nôn mửa, khát nước, không ra mồ hôi.

Khương hoạt 12g
Phòng phong 12g
Thương truật 12g
Tế tân 4g
Xuyên khung 8g
Bạch chỉ 8g
Hoàng cầm 8g
Sinh địa 8g
Cam thảo 8g

Ghi Chú:
Thêm Gừng tươi 3 lát, Thông bạch (hành củ) 3 củ sắc uống.

4. Thanh Long Tán

Tác Giả: Hứa Quốc Trinh

Chủ Trị:
Bổ phế, lý khí, giáng nghịch, chỉ khái, trị ho, phế khí nghịch không nằm được

Nhân sâm 12g
Ngũ vị tử 12g
Trần bì 12g
Tử tô diệp 12g

Ghi Chú:
Thêm Sinh khương 3 lát, sắc uống

5. Tiểu Thanh Long Thang (小青龍湯)

Tên Tiếng Hoa: 小青龍湯
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:
Trị thương hàn ở biểu không giải, vùng dưới tim có thủy khí, ho suyễn cấp, phế trướng, ngực đầy, mũi ngẹt, đờm ẩm đình tích, phế khí không tuyên

Ma hoàng 8g
Quế chi 8g
Bán hạ 8g
Tế tân 4g
Bạch thược 8g
Can khương 8g
Chích thảo 8g
Ngũ vị tử 4g

Ghi Chú:
Sắc uống

6. Kinh Phòng Bại Độc Tán (荆防败毒散)

Tên Pinyin: Jīng fáng bài dú sǎn

Tên Tiếng Hoa: 荆防败毒散

Tác Giả: Nhiếp sinh chứng diệu phương

Chủ Trị:

Phát tán phong hàn, giải nhiệt, chỉ thống. Trị bệnh ngoại cảm, chứng biểu hàn, ho, sổ mũi.

Bạc hà 6g

Kinh giới 6g

Phòng phong 6g

Khương hoạt 6g

Sài hồ 6g

Bạch phục linh 6g

Độc hoạt 6g

Tiền hồ 6g

Cát cánh 6g

Xuyên khung 6g

Chỉ xác 6g

Cam thảo 2g

Gừng tươi 3 lát

Ghi Chú:

Tán bột, ngày uống 5 - 15g


Tân lương giải biểu

7. Tân Gia Hương Nhu Ẩm

Tác Giả: Ngô Cúc Thông

Chủ Trị:

Tân lương, thấu biểu, trừ thấp thanh nhiệt, trị các chứng cảm thụ thử tà, phát sốt, gai rét, đau đầu, không đổ mồ hôi, bứt rứt khát nước, lưỡi đỏ, rêu trắng mỏng, mạch hồng thực

Kim ngân hoa 12g

Hương nhu 8g

Bạch biển đậu 12g

Hậu phác 8g

Liên kiều 8g


8. Tang Cúc Ẩm (桑菊飲)

Tên Pinyin: Sāng jú yǐn

Tên Tiếng Hoa: 桑菊飲

Tác Giả: Ngô Cúc Thông

Chủ Trị:

Sơ phong, thanh nhiệt, tuyên phế, chỉ khái. Trị viêm đường hô hấp, cảm cúm, viêm phế quản thuộc chứng phong nhiệt.

Tang diệp 8g

Cúc hoa 3g

Hạnh nhân 6g

Liên kiều 5g

Cát cánh 6g

Lô căn 6g

Bạc hà 3g

Cam thảo 3g


9. Ngân Kiều Tán (銀翹散)

Tên Pinyin: Yín qiáo sǎn

Tên Tiếng Hoa: 銀翹散

Tác Giả: Ngô Cúc Thông

Chủ Trị:

Tân lương, thấu biểu, thanh nhiệt, giải độc

Kim ngân hoa 10g

Liên kiều 10g

Cát cánh 8g

Đạm trúc diệp 8g

Kinh giới tuệ 6g

Đạm đậu xị 10g

Ngưu bàng tử 10g

Bạc hà 10g

Cam thảo 4g

Ghi Chú:

Tán bột, mỗi lần dùng 10 - 16g hòa với nước ấm uống


10. Thăng Ma Cát Căn Thang

Tác Giả: Tiểu Nhi Phương Luận

Chủ Trị:

giải cơ, thấu chẩn, hòa vinh giải độc. Trị bệnh sởi ở trẻ em khó mọc hoặc mọc không đều, phát sốt, sợ gió, ho, mắt đỏ, chảy nước mắt, lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù sác.

Thăng ma 6g

Thược dược 8g

Cát căn 8g

Chích thảo 2g


Phò chính giải biểu

11. Tái Tạo Tán

Tác Giả: Đào Tiết Am

Chủ Trị:

Cảm phong hàn, không đổ mồ hôi, tuy đã dùng thuốc phát hãn mà vẫn bất năng tác hãn do dương khí quá hư suy

Nhân sâm 10g

Hoàng kỳ 10g

Cam thảo 10g

Quế chi 10g

Khương hoạt 8g

Phòng phong 8g

Xuyên khung 8g

Phụ tử chế 5g

Tế tân 5g

Đại táo 5 quả

Sinh khương 5 lát

Bạch thược tẩm rượu sao 10g (để riêng)

Ghi Chú:

Sắc uống, khi thuốc gần được cho Bạch thược vào sắc thêm 30 phút.


12. Nhân Sâm Bại Độc Tán

Tác Giả: Chu Quang

Chủ Trị:

Ích khí, phát hãn, phù chính, trị phong hàn thấp tà xâm nhập gây sợ lạnh, nóng sốt, nhức đầu, cứng gáy, ngạt mũi nặng tiếng, người ê ẩm, ho có đờm, không đổ mồ hôi

Nhân sâm 10g

Khương hoạt 10g

Độc hoạt 10g

Sài hồ 10g

Tiền hồ 10g

Xuyên khung 10g

Chỉ xác 10g

Cát cánh 10g

Bạch Phục linh 10g

Cam thảo 5g

Ghi Chú:

Tán bột, mỗi lần dùng 10g gia thêm Sinh khương 3 lát, Bạc hà 4g sắc uống nóng.


13. Sâm Tô Ẩm (参紫飲)

Tên Pinyin: Shēn sū yǐn

Tên Tiếng Hoa: 参紫飲

Tác Giả: Hòa Tễ Cục Phương

Chủ Trị:

Các chứng nội thương, ngoại cảm, nóng sốt, nhức đầu, nôn ọe, ho, nhiều đàm, mắt hoa đầu váng, đại tiện lỏng, đã cho phát hãn và sốt không hạ.

Nhân sâm 6g

Tô diệp 6g

Cát căn 6g

Tiền hồ 6g

Bán hạ (chế gừng) 6g

Bạch linh 6g

Trần bì 4g

Cam thảo 4g

Cát cánh 4g

Chỉ xác 4g

Mộc hương 4g

Ghi Chú:

Tán bột, mỗi lần dùng 8-12g hòa với nước sắc 2 lát gừng và 3 quả Đại táo. Uống nóng.


NHỮNG BÀI THUỐC THANH NHIỆT

Thanh nhiệt tả hỏa

14. Bạch Hổ Thang (白虎湯)

Tên Pinyin: Bái hǔ tāng
Tên Tiếng Hoa: 白虎湯
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:
Trị sốt cao, đổ mồ hôi, mặt đỏ, khát nước, nhức đầu, nhức răng, chảy máu nướu răng, chảy máu cam do nhiệt ở phần khí

Ngạnh mễ (gạo hột tròn) 10g
Tri mẫu 9g
Thạch cao phi 30g
Chích cam thảo 3g

Ghi Chú:
Săc uống. Thời gian sắc khoảng 1 giờ. Cẩn thận khi sắc vì có gạo trong thang thuốc nên khi sắc rất dễ bị sôi tràn ra.

15. Bạch Hổ Gia Quế Chi Thang (白虎加桂枝湯)
Tên Pinyin: Bái hǔ jiā guì zhī tāng
Tên Tiếng Hoa: 白虎加桂枝湯
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:
Nhiệt tý, phong thấp nhiệt, thanh nhiệt, giải độc, hòa doanh, sinh tân. Trị nóng sốt do nhiệt, đốt xương đau nhức, thống phong (bệnh gout), thỉnh thoảng nôn mửa, phong thấp, viêm khớp, sốt cao vào mùa hè, phiền khát, ra mồ hôi, sợ gió

Ngạnh mễ (gạo hột tròn) 10g
Tri mẫu 9g
Thạch cao phi 30g
Chích cam thảo 3g
Quế chi 12g

16. Cát Căn Cầm Liên Thang (葛根芩連湯)

Tên Pinyin: Gĕ Gēn Qín Lián Tāng
Tên Tiếng Hoa: 葛根芩連湯
Tác Giả: Tạ Quan

Chủ Trị:
Trị tiêu chảy do thấp nhiệt, cảm ở phần biểu chưa giải, nhiệt tà nhập vào phần lý, sốt, hạ lỵ, hậu môn nóng rát, buồn bực trong lòng, suyễn mà ra mồ hôi, họng khô khát

Cát căn 16g
Hoàng cầm 10g
Hoàng liên 10g
Chích cam thảo 6g

17. Trúc Diệp Thạch Cao Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Trị khí âm hư, sốt cao, nhiệt tà còn lưu lại

Trúc diệp 12g

Nhân sâm 6g

Ngạnh mễ 20g

Bán hạ chế 6g

Cam thảo 4g

Thạch cao 20-40g

Mạch đông 20g

18. Tê Giác Địa Hoàng Thang (犀角地黃湯)

Tên Pinyin: Xī Jiǎo Dì Huáng Tāng

Tên Tiếng Hoa: 犀角地黃湯

Tác Giả: Thiên Kim Dược Phương

Chủ Trị:

Thanh nhiệt giải độc, lương huyết tán ứ. Chủ trị nhiệt nhập huyết phận làm tổn thương huyết lạc, sốt cao, ngũ tâm phiền nhiệt, thổ huyết, nục huyết, tiện huyết, niệu huyết

Tê giác 4g (hoặc Thủy Ngưu giác 30g)

Sinh địa 24g

Đơn bì 9g

Thược dược 12g


THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC

19. Thanh Nhiệt Giải Độc Thang

Tác Giả: Phó Hồng Việt Bằng

Chủ Trị:

Thanh nhiệt giải độc, mát gan, trị ung nhọt, viêm nướu răng, cay mắt, ù tai, viêm gan mạn, ung thư thời kỳ khởi phát.

Bán chi liên 10g

Bạch hoa xà thảo 20g

Ngưu bàng tử 8g

Kim ngân hoa 8g

Liên kiều 8g

Cúc hoa 8g

Hạ khô thảo 8g

Hạn liên thảo 6g

Tử thảo 8g

Sinh địa 10g

Đan sâm 6g

Trạch tả 8g

Ghi Chú:

Rửa qua các vị thuốc, cho vào nồi đất hoặc sành, đổ nhiều nước đủ để uống thay nước thường nguyên ngày. Đun lửa nhỏ cho sôi khoảng 1 tiếng sau đó tắt lửa, để nguyên nồi trên bếp, khi thuốc nguội thì dùng được. Thang này có tính xổ nhẹ để xổ bớt ra các chất độc trong cơ thể.

20. Hoàng Liên Giải Độc Thang

Tác Giả: Tôn Tư Mạo

Chủ Trị:

Thanh nhiệt giải độc ở biểu và lý, tam tiêu, trị các chứng phiền táo, hôn mê, điên cuồng, sốt cao, nôn khan, miệng khô khát, chảy máu cam do thực nhiệt hỏa tà gây nên.

Hoàng liên 10g

Hoàng cầm 5g

Hoàng bá 5g

Chi tử 10g


21. Tả Tâm Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Tả hỏa giải độc, trừ thấp, dùng với các chứng tâm, vị hỏa thịnh gây nên nôn ra huyết, chảy máu cam, táo bón hoặc tam tiêu tích nhiệt, mắt đỏ, mồm lở hoặc ung nhọt hoặc thấp nhiệt, vàng da, ngực sườn đầy tức, rêu lưỡi vàng dầy, mạch sác có lực.

Đại hoàng 8g

Hoàng cầm 12g

Hoàng liên 8g


22. Thanh Thử Ích Khí Thang (清暑益氣湯)

Tên Pinyin: Qīng Shǔ Yì Qì Tāng

Tên Tiếng Hoa: 清暑益氣湯

Tác Giả: Lý Đông Viên

Chủ Trị:

Thanh thử nhiệt, bổ phế, sinh tân, hóa thấp, trị vào lúc trưởng hạ bị thấp nhiệt, tây chân bứt rứt, sốt, đầu đau, tự hãn, tiểu vàng đỏ, miệng khô

Hoàng kỳ 10g (mồ hôi ra ít giảm xuống còn 5g)

Thương truật 10g

Thăng ma 10g

Nhân sâm 5g

Trạch tả sao 5g

Thần khúc 5g

Quất bì 5g

Bạch truật 5g

Mạch môn đông (bỏ lõi) 3g

Đương quy thân 3g

Chích cam thảo 3g

Thanh bì 3g

Hoàng bá 3g

Cát căn 2g

Ngũ vị tử 9 hạt


THANH HƯ NHIỆT

23. Đạo Xích Tán

Tác Giả: Tiền Ất

Chủ Trị:

Âm hư thủy đình, thanh tâm, lương huyết, lợi thủy. Chủ trị ho mà ói khan, có thai bị nôn mửa, tâm phiền khó ngủ, tiểu khó, tiểu gắt.

Sinh địa 20g

Trúc diệp 12g

Mộc thông 8g

Cam thảo 8g

Ghi Chú:

Sắc uống nóng


24. Long Đởm Tả Can Thang (龙胆泻肝汤)

Tên Pinyin: Long Dan Xie Gan tāng

Tên Tiếng Hoa: 龙胆泻肝汤

Tác Giả: Cục Phương

Chủ Trị:

Thanh can đởm kinh thấp nhiệt.

Long đởm thảo ( rượu sao) 12g

Hoàng cầm 8g

Trạch tả 8g

Mộc thông 8g

Đương quy ( rượu sao) 8g

Cam thảo 2g

Chi tử ( rượu sao) 12g

Xa tiền tử 6g

Sài hồ 8g

Sinh địa hoàng 8g

Ghi Chú:

Sắc uống.

* Long đởm thảo có tác dụng thanh can đởm thực hỏa, trừ thấp nhiệt ở hạ tiêu là chủ dược.

* Hoàng cầm, Chi tử hổ trợ thêm tác dụng thanh can đởm thực hỏa.

* Trạch tả, Xa tiền tử, Mộc thông thanh lợi thấp nhiệt.

* Đương quy, Sinh địa hoàng dưỡng âm huyết hòa can, dụng ý trong phối hợp thuốc trong tả có bổ để cho tả hỏa không có hại cho chân âm.

* Cam thảo điều hòa các vị thuốc.

* Sài hồ sơ thông can đởm.

NHỮNG BÀI THUỐC KHU HÀN

Ôn Trung Khu Hàn

25. Lý Trung Thang (理中汤)

Tên Pinyin: Lǐ zhōng tāng

Tên Tiếng Hoa: 理中汤

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Thương hàn bệnh đến thái âm. Ôn trung, kiện tỳ. Trị bụng đầy đau, ói mửa, tiêu chảy, thích ấm, bụng day ấn thấy đỡ đau, không khát, lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng

Nhân sâm 10g

Bạch truật 10g

Chích cam thảo 10g

Can khương 10g


26. Ngô Thù Du Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Ôn vị, tán hàn, giáng nghịch, chỉ ẩu, trị nôn mửa, nôn khan, nôn ra đờm rãi, nước chua, bụng đầy, tay chân lạnh

Ngô thù du 15g

Nhân sâm 12g

Sinh khương 4 lát

Đại táo 4 quả


27. Tiểu Kiến Trung Thang (小建中湯)

Tên Tiếng Hoa: 小建中湯

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Kiện tỳ vị, hòa trung khí, giải biểu, bụng đau, mộng mất tinh, tứ chi nhức buốt, tay chân phiền nhiệt, họng khô, miệng ráo, hư lao

Quế chi 9g

Đại táo 4 quả

Bạch thược 18g

Sinh khương 9g

Mạch nha 10g

Chích cam thảo 3g

HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH

28. Tứ Nghịch Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Hồi dương cứu nghịch, ôn trung chỉ tả. Trị âm thịnh dương suy, không sốt, sợ lạnh, tay chân lạnh, hay buồn ngủ, buồn nôn nhưng không nôn được. Tiêu chảy mất nước gây trụy mạch, ra mồ hôi hoặc mất máu nhiều gây choáng váng. Tâm phiền, khát, tiểu trong.

Cam thảo 8g

Can khương 6g

Phụ tử 10g

Ghi Chú:

Sắc 2 nước hòa chung uống.


29. Hồi Dương Cứu Cấp Thang

Tác Giả: Đào Tiết Am

Chủ Trị:

Hồi dương cứu nghịch, ích khí sinh mạch. Trị trúng hàn tà vào 3 kinh âm, toàn thân lạnh, bụng đau, thổ tả, không khát, môi tái nhợt, nôn ra đàm dãi

Phụ tử 4g

Nhục quế 4g

Chích cam thảo 2g

Trần bì 4g

Ngũ vị tử 10 hạt

Phục linh 8g

Bạch truật 8g

Bán hạ 4g

Can khương 4g

Tây dương sâm 12g


30. Chân Vũ Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Ôn dương lợi thủy, trị phù do tỳ thận dương hư, tiểu không thông lợi, sợ lạnh, bụng đau

Phụ tử chế 8g

Bạch phục linh 12g

Bạch thược 12g

Bạch truật 12g

Sinh khương 3 lát

ÔN KINH TÁN HÀN

31. Đương Quy Tứ Nghịch Thang (當歸四逆湯)

Tên Pinyin: Dāng guī sì nì tāng

Tên Tiếng Hoa: 當歸四逆湯

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Thông kinh mạch, tán hàn, dưỡng huyết, trị tay chân quyết lạnh, dương khí hư yếu, nhiễm hàn tà, lưỡi tái, rêu trắng, mạch trầm tế

Đương quy 9g

Bạch thược 9g

Quế chi 9g

Tế tân 6g

Chích cam thảo 6g

Đại táo 5 quả

Mộc thông 6g


32. Hoàng Kỳ Quế Chi Ngũ Vật Thang (黃耆桂枝五物湯)

Tên Pinyin: Huang Qi Gui Zhi Wu Wu Tang

Tên Tiếng Hoa: 黃耆桂枝五物湯

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Thông dương, hành tý trị huyết tý, mạch âm, dương đều vi, thốn khẩu, bộ Quan mạch Vi, trong bộ Xích mạch Tiểu, Khẩn, thân thể tê dại

Hoàng kỳ 9g

Thược dược 9g

Quế chi 9g

Sanh khương 5 lát

Đại táo 4 quả


33. Quế Chi Phụ Tử Thang (桂枝附子汤)

Tên Pinyin: Gui zhi fu zi tang

Tên Tiếng Hoa: 桂枝附子汤

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Hành tý, phong thấp chạy, thương hàn 8-9 ngày, phong thấp chọi nhau, mình mẩy nhức nhối khó chịu, không day trở được, không ói, không khát, mạch Phù, Hư mà Sác.

Quế chi 8g

Phụ tử 8g

Sinh khương 3 lát

Chích cam thảo 2g

Đại táo 3 quả

NHỮNG BÀI THUỐC TẢ HẠ

HÀN HẠ

34. Đại Thừa Khí Thang (大承氣湯)

Tên Pinyin: Dà chéng qì tāng

Tên Tiếng Hoa: 大承氣湯

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Điều hòa nhiệt ở trường vị, công hạ phân tích tụ ở ruột, trừ đầy trướng, tả hỏa, giải độc, tiết nhiệt, lợi đàm. Trị dương minh thực nhiệt, ngực đầy, bụng đầy, táo bón

Đại hoàng 12g

Chỉ thực 12g

Hậu phác 24g

Mang tiêu 9g

Ghi Chú:

Cho Hậu phác và Chỉ thực vào trước, sắc khoảng 1 giờ, cho Đại hoàng vào sắc thêm 10 phút nữa thì rót thuốc ra chén. Cho Mang tiêu vào chén thuốc trộn đều uống. Sau 2 - 3 giờ nếu vẫn chưa đi tiêu được thì dùng thêm 1 liều nữa.

Kiêng Kỵ:

- Phụ nữ có thai không dùng

- Tỳ vị hư yếu không nên dùng

- Táo bón không do tích nhiệt ở đại trường không nên dùng


35. Tiểu Thừa Khí Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Sơ đạo trường vị, quét trừ thực tà, trị bụng đầy trướng, đại tiện bón, nóng từng cơn

Đại hoàng 24g

Hậu phác 10g

Chỉ thực 10g


36. Điều Vị Thừa Khí Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Chữa chứng dương minh bệnh nhiệt biểu hiện: Sốt cao, miệng khát, đại tiện táo, bụng đầy, ấn vào thấy cứng, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác. Tràng vị nhiệt thịnh gây phát ban, thổ huyết, miệng họng sưng đau, miệng lưỡi lở loét, miệng hôi, ăn nhiều chóng đói.

Đại hoàng 12g

Mang tiêu 8g

Cam thảo 4g

Ghi Chú:

Cam thảo sắc trước khoảng 20 phút, Cho Đại hoàng vào sắc thêm 10 phút, chắt thuốc ra cho Mang tiêu vào hòa tan hết rồi uống.

ÔN HẠ

37. Đại hoàng phụ tử thang

Chủ trị

Ôn dinh tán hàn chỉ thống, công kí kiên phá tích thông hạ. Chữa chứng bệnh Âm hàn tích tụ, vòm bụng đầy chướng nên đau, đại tiện bí, chân tay lạnh, sợ lạnh hoặc phát sốt, rêu trắng, mạch trầm huyền.

1.  Đại hoàng            8-12 gam.

2.  Phụ tử                  8-12 gam.

3.  Tế tân                    3-6 gam.

NHUẬN HẠ

38. Ma Tử Nhân Hoàn (麻子仁丸)

Tên Pinyin: Má zǐ rén wán

Tên Tiếng Hoa: 麻子仁丸

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Nhuận trường, thông tiện, trị chứng táo bón do vị khí cường mà tỳ nhược yếu

Ma tử nhân 8g

Hạnh nhân 4g

Hậu phác 6g

Đại hoàng 4g

Chỉ thực 6g

Thược dược 6g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn uống ngày 8 - 12g


39. Ngũ Nhân Hoàn (五仁丸 )

Tên Pinyin: Wǔ rén wán

Tên Tiếng Hoa: 五仁丸

Tác Giả: Ngô Khiêm

Chủ Trị:

Trị khí huyết hư, táo bón

Đào nhân 6g

Bá tử nhân 6g

Hạnh nhân 6g

Hỏa ma nhân 6g

Úc lý nhân 4g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn uống với nước ấm

TRỤC THỦY

40. Cam toại thông kết thang

Chủ trị:

Hành khí hoạt huyết, trục thủy công hạ.

1.  Bột Cam toại        1-2 gam.

2.  Đào nhân             12 gam.

3.  Xích thược           20 gam.

4.  Sinh Ngưu tất     12 gam.

5.  Hậu phác             20-40 gam.

6.  Đại hoàng             12-32 gam.

7.  Mộc hương          12 gam.


CÔNG BỔ KIÊM TRỊ

41. Hoàng Long Thang

Tác Giả: Đào Tiết Am

Chủ Trị:

Phù chính, công hạ, trị bụng đầy trướng, đại tiện bí, người mệt mỏi, buồn bực, nói lảm nhảm, sốt, khát bứt rứt, hơi thở ngắn

Đại hoàng 12g

Chỉ thực 12g

Hậu phác 24g

Mang tiêu 9g

Đương quy 12g

Đảng sâm 12g

Cát cánh 6g

Cam thảo 4g

Đại táo 2 quả

Sinh khương 3 lát

Chú thích: đây là toa Đại Thừa Khí Thang gia Đảng sâm, Cát cánh, Đương quy, Đại táo, Sinh khương, Cam thảo

NHỮNG BÀI THUỐC HÒA GIẢI

HÒA GIẢI THIẾU DƯƠNG ĐỞM - TAM TIÊU

42. Tiểu Sài Hồ Thang (小柴胡汤)

Tên Pinyin: Xiǎo chái hú tāng

Tên Tiếng Hoa: 小柴胡汤

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Thương hàn chứng vào đến thiếu dương, miệng khô, họng khô, mắt hoa, sợ gió, thoạt nóng, thoạt rét, ngực sườn đầy tức, biếng ăn, lòng phiền, hay nôn

Sài hồ 10g

Hoàng cầm 6g

Nhân sâm 6g

Cam thảo 6g

Bán hạ 10g

Sinh khương 2 lát

Đại táo 4 quả

ĐIỀU HÒA CAN TỲ

43. Tứ nghịch tán

Chủ trị: 

Sơ can lý khí, hòa vinh tán uất

Sài hồ, Chích thảo, Chỉ thực, Thược dược, lượng bằng nhau

Cách dùng: Tất cả các vị thuốc tán bột mịn làm thuốc tán mỗi lần uống 12 – 16g với nước sôi để nguội. Có thể làm thuốc thang uống liều lượng có gia giảm.

44. Sài Hồ Sơ Can Tán (柴胡疏肝散)

Tên Pinyin: Chai Hu Shu Gan Sàn

Tên Tiếng Hoa: 柴胡疏肝散

Tác Giả: Trương Cảnh Nhạc

Chủ Trị:

Sơ can, giải uất, lý khí, hòa vị, chỉ thống. Trị nộ khí thương can, bụng trên đầy trướng, vùng thượng vị đau, ợ hơi, ợ chua, dạ dày tá tràng loét, táo bón, rêu lưỡi trắng mỏng

Sài hồ 8g

Hương phụ 6g

Chích thảo 2g

Bạch thược 6g

Chỉ xác 6g

Trần bì 8g

Xuyên khung 6g

Ghi Chú:

Tán bột, ngày uống 8g. Có thể sắc uống.

45. Tiêu Dao Tán (逍遥散)

Tên Pinyin: Xiāo yáo sàn

Tên Tiếng Hoa: 逍遥散

Tác Giả: Cục Phương

Chủ Trị:

Trị can uất, huyết nhiệt, ngũ tâm phiền nhiệt, đầu váng, mắt hoa, hay hồi hộp, miệng khô, ngực đầy, sườn tức, tỳ vị bất hòa, kinh nguyệt không đều

Bạch thược 10g

Bạch truật 10g

Đương quy 10g

Phục linh 10g

Sài hồ 10g

Cam thảo 5g

Ghi Chú:

Tán bột, mỗi lần dùng 10 - 15g, hãm với nước sắc Bạc hà, 2 lát gừng nướng uống.


46. Thống Tả Yếu Phương (痛瀉要方)

Tên Pinyin: Tòng xiè yào fāng

Tên Tiếng Hoa: 痛瀉要方

Tác Giả: Lưu Thảo Song

Chủ Trị:

Sơ can, kiện tỳ, chỉ tả, chỉ thống. Trị chứng can vượng tỳ hư gây nên đau bụng, sôi bụng, tiết tả.

Bạch truật (sao) 12g

Phòng phong (sao) 4g

Bạch thược (sao giấm) 16g

Trần bì 6g

Ghi Chú:

Sắc uống hoặc tán bột mỗi lần dùng 8-12g hãm với nước sôi.

ĐIỀU HÒA TRƯỜNG VỊ

47. Hoàng Liên Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Điều hòa trường vị, trị sốt cao mê man, lồng ngực phiền nhiệt, muốn nôn do khí nghịch lên, bụng đau, sôi, tiêu chảy


Hoàng liên 12g

Nhân sâm 8g

Quế chi 12g

Đại táo 4 quả

Can khương 12g

Chích cam thảo 12g

Bán hạ chế (sao vàng) 0,6g

NHỮNG BÀI THUỐC SONG GIẢI BIỂU LÝ

GIẢI  BIỂU CÔNG LÝ

48. Phòng Phong Thông Thánh Tán (防風通聖散)

Tên Pinyin: Fáng fēng tōng shèng sǎn

Tên Tiếng Hoa: 防風通聖散

Tác Giả: Lưu Hà Gian

Chủ Trị:

Sơ phong, giải biểu, thanh nhiệt, trị các chứng phong, hàn, thử thấp ở biểu, lý, tam tiêu đều thực, nóng đầu, mắt đỏ đau, táo bón, tiểu đỏ, mụn nhọt, thũng độc

Phòng phong 10g

Xuyên khung 10g

Bạch thược 10g

Bạch truật 10g

Cam thảo 40g

Cát cánh 20g

Đại hoàng 10g

Đương quy 10g

Hoàng cầm 10g

Hoạt thạch 60g

Kinh giới 10g

Liên kiều 10g

Ma hoàng 10g

Mang tiêu 10g

Sơn chi tử 10g

Thạch cao 20g

Ghi Chú:

Tán bột, mỗi lần dùng 20g hòa với nước ấm uống. Đại tiện lỏng bỏ Mang tiêu, Đại hoàng. Tự hãn bỏ Ma hoàng gia Quế chi. Ho có đờm gia Bán hạ, Ngũ vị

49. Đại Sài Hồ Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Ngoại giải thiếu dương, nội tả nhiệt kết. Trị chứng thiếu dương chưa giải, lúc nóng lúc lạnh, buồn nôn, phiền uất, bụng ngực đầy tức, táo bón, miệng đắng, mạch huyền

Sài hồ 12g

Chỉ thực 8g

Hoàng cầm 8g

Bạch thược 12g

Đại táo 4 quả

Bán hạ 8g

Đại hoàng 10g

Sinh khương 3 lát

GIẢI BIỂU THANH LÝ

50. Cát căn hoàng câm hoàng liên thang

Chủ trị:

Giải biểu, thanh nhiệt

Cát căn       :         20g

Hoàng cầm :         12g

Hoàng liên  :         8g

Chích thảo  :         4g

GIẢI BIỂU ÔN LÝ

51. Ngũ Tích Tán

Tác Giả: Hòa Tễ Cục Phương

Chủ Trị:

Ôn trung, giải biểu, tiêu tích, trị ngoại cảm hàn thấp, sợ lạnh, đầu đau, cơ thể đau, bụng đầy trướng, nôn mửa, không muốn ăn


Bạch chỉ 6g

Xuyên khung 6g

Chích thảo 6g

Phục linh 6g

Đương qui 6g

Nhục quế 6g

Bạch thược 6g

Chế Bán hạ 6g

Trần bì 12g

Chỉ xác (sao) 12g

Ma hoàng 12g

Thương truật 48g

Can khương 8g

Cát cánh 24g

Hậu phác 8g

Ghi Chú:

Nhục quế, Chỉ xác để riêng, các vị khác trộn lẫn sao chung từ từ cho đổi màu, sau đó cho Nhục quế và Chỉ xác vào tán bột. Mỗi lần uống 12g, cho vào 3 lát Gừng tươi sắc nước uống nóng.

NHỮNG BÀI THUỐC TRỪ THẤP

PHƯƠNG HƯƠNG HÓA THẤP

52. Hoắc Hương Chính Khí Tán (藿香正气散)

Tên Pinyin: Huò xiāng zhèng qì sàn

Tên Tiếng Hoa: 藿香正气散

Tác Giả: Trần Sư Văn

Chủ Trị:

Giải biểu, hóa thấp, lý khí, hòa trung. Trị tiêu chảy do ngoại cảm hàn thấp, sốt, sợ lạnh, đầu đau, nôn mửa, ngực đầy


Hoắc hương 12g

Bán hạ 12g

Trần bì 6g

Tô diệp 8g

Bạch Phục linh 12g

Cát cánh 6g

Bạch chỉ 6g

Đại phúc bì 8g

Cam thảo 4g

Bạch truật 8g

Hậu phác 8g

Ghi Chú:

Tán bột mỗi lần dùng 20g với nước sôi.


53. Bình Vị Tán (平胃散)

Tên Pinyin: Píng wèi sǎn

Tên Tiếng Hoa: 平胃散

Tác Giả: Cục Phương

Chủ Trị:

Ăn uống không tiêu, tích trệ, tiêu chảy, kiết lỵ, báng do khí trệ

Thương truật 300g

Hậu phác (chế gừng) 190g

Trần bì 190g

Trích cam thảo 120g

Ghi Chú:

Tán bột mỗi lần uống 8g hòa với nước sắc của Sinh khương 2 lát, Đại táo 2 quả, uống ấm


54. Tam Nhân Thang

Tác Giả: Ngô Cúc Thông

Chủ Trị:

Tuyên phế, hóa đàm, thanh lợi thấp nhiệt

Hạnh nhân 8g

Ý dĩ nhân 12g

Bạch đậu khấu 6g

Bán hạ chế 8g

Thông thảo 6g

Hoạt thạch 12g

THANH NHIỆT HÓA THẤP

55. Bát Chính Tán

Tác Giả: Cục Phương

Chủ Trị:

Thanh nhiệt tả hỏa, lợi thủy, thông lâm, trị niệu đạo viêm nóng, tiểu giắt, tiểu nhỏ giọt, đau buốt khi tiểu, tiểu ra máu, bụng dưới trướng căng, miệng khát khô, họng nóng


Mộc thông 12g

Xa tiền tử 12g

Đại hoàng 12g

Hoạt thạch 12g

Cù mạch 12g

Biển súc 12g

Chi tử 12g

Cam thảo 12g

Ghi Chú:

Tán bột mỗi lần uống 8g hòa với nước sôi


56. Tuyên Tý Thang

Tác Giả: Ngô Cúc Thông

Chủ Trị:

Thanh nhiệt, trừ thấp, tuyên thông kinh lạc. Dùng cho thấp nhiệt tý các khớp sưng đỏ đau, co duỗi khó, Có thể gia Nhị Diệu Tán chữa thấp khớp các khớp sưng nóng đỏ đau.


Phòng kỷ 10g

Ý dĩ nhân 12g

Liên kiều 8g

Bán hạ chế 8g

Hạnh nhân 8g

Chi tử 8g

Xích tiểu đậu 12g

Hoạt thạch 12g

Tàm sa 8g


57. Nhị Diệu Tán

Tác Giả: Chu Đan Khê

Chủ Trị:

Thanh nhiệt táo thấp. Chữa các chứng thấp gối cẳng chân, bàn chân sưng đau nóng đỏ hoặc chứng thấp sang lở, chứng bạch đới âm đạo nóng đỏ.


Hoàng bá (sao) 10g

Thương truật (ngâm nước gạo sao) 10g

Ghi chú:

Dùng kết hợp với các vị thuốc thanh nhiệt giải độc như Kim ngân hoa, Thổ phục linh, Ngư tinh thảo, Hạ khô thảo. Đối với chứng cước khí do thấp nhiệt tụ ở hạ tiêu gia Ngưu tất, Xích tiểu đậu, Ý dĩ nhân, Mộc qua để kiện tỳ thông lợi kinh mạch. Trường hợp lưng gối đau nhiều gia Ngưu tất, Mộc qua, Ngũ gia bì, Thiên niên kiện, Tần giao để tư cân trừ thấp, thông mạch chỉ thống. Trường hợp bệnh đới hạ do thấp nhiệt khí hư ra nhiều màu vàng đặc ngứa gia Kim ngân hoa, Thổ phục linh, Hạ khô thảo, Khiếm thực, Bạch chỉ, Xà sàng tử để tăng tác dụng thanh nhiệt, giải độc táo thấp chỉ dưỡng.

Bài thuốc gia Ngưu tất gọi là TAM DIỆU HOÀN (Y học chính truyền). Gia Binh lang gọi là bài TAM DIỆU TÁN (Y tông kim giám) dùng ngoài đắp chàm lở, có tác dụng thanh nhiệt táo thấp giảm ngứa.

Ghi Chú:

Tán bột mịn trộn đều, mỗi lần uống 8 - 12g với nước sôi để nguội.

LỢI THỦY THẨM THẤP

58. Ngũ Linh Tán (五苓散)

Tên Pinyin: Wŭ Líng Săn
Tên Tiếng Hoa: 五苓散
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:
Hòa khí, lợi thủy, trị sốt nóng sợ lạnh, phiền khát, uống nước vào bị nôn, tiểu tiện không lợi, phù thũng, mình mẩy ê ẩm nặng nề

Phục linh 9g
Bạch truật 9g
Quế chi 6g
Trư linh 9g
Trạch tả 15g

Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn uống ngày 6 - 12g.

59. Phòng Kỷ Hoàng Kỳ Thang (防己黃耆湯)

Tên Pinyin: Fáng jǐ huáng qí tāng
Tên Tiếng Hoa: 防己黃耆湯
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:
Ích khí, cố biểu, kiện tỳ, lợi thấp

Phòng kỷ 8g
Hoàng kỳ 12g
Cam thảo ( sao) 4g
Bạch truật 12g
Sinh khương 3 lát
Đại táo 3 quả


ÔN DƯƠNG HÓA THẤP

60. Linh Quế Truật Cam Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:
Trị chứng thủy khí, dưới Tâm có đàm ẩm, hung hiếp đầy, mắt hoa

Bạch phục linh 16g
Quế chi 12g
Bạch truật 12g
Cam thảo 8g

61. Thực Tỳ Ẩm

Tác Giả: Nghiêm Dụng Hòa

Chủ Trị:
Kiện tỳ trừ thấp, ôn hàn khí ở tỳ, trị thân thể, tứ chi phù thũng, nặng nề, nhất là từ vùng lưng trở xuống, biếng ăn, bụng đầy trướng, không khát

Bạch phục linh 10g
Bạch truật 10g
Mộc qua 10g
Mộc hương 10g
Đại phúc bì 10g
Thảo đậu khấu 10g
Phụ tử chế 10g
Hắc khương 3 lát
Hậu phác 10g
Chích cam thảo 5g

Ghi Chú:
Các vị tán bột, mỗi lần dùng 8g thêm Sinh khương 3 lát, Đại táo 1 quả sắc uống.

62. Tỳ Giải Phân Thanh Ẩm

Tác Giả: Dương Sĩ Doanh

Chủ Trị:
Trị cao lâm, tiểu đục như nước gạo, thận hư, bàng quang có nhiệt

Xuyên tỳ giải 20g
Thạch xương bồ 20g
Ô dược 20g
Ích trí nhân (tẩm nước muối sao) 20g
Cam thảo 10g
Bạch phục linh 10g

Ghi Chú:
Tán bột, mỗi lần dùng 16g, cho thêm vài hạt muối sắc với 1 bát nước uống.

TRỪ PHONG THẤP

63. Độc Hoạt Ký Sinh Thang (独活寄生湯)

Tên Pinyin: Dú huó jì shēng tāng
Tên Tiếng Hoa: 独活寄生湯
Tác Giả: Tôn Tư Mạo

Chủ Trị:
Trước tý (phong thấp tê), thống tý (phong thấp lạnh). Trừ thấp, khu phong, tán hàn. Chủ trị các thấp khớp mạn tính, các khớp sưng đau nhưng hết đỏ, hết sốt, dính khớp, cứng khớp hoặc biến dạng teo cơ, cơ nhục cảm thấy như tê hoặc sưng phù

Độc hoạt 9g
Ngưu tất 6g
Phòng phong 6g
Đỗ trọng 6g
Tang ký sinh 6g
Quế chi 6g
Tế tân 6g
Thục địa 6g
Tần giao 6g
Bạch thược 6g
Đương quy 6g
Cam thảo 6g
Nhân sâm 6g
Phục linh 6g
Xuyên khung 6g

Ghi Chú:
Sắc uống. Có thể thay Tang ký sinh bằng Hoàng kỳ, Tục đoạn cũng chữa được chứng tý thuộc phong hàn thấp.

64. Quyên Tý Thang 1 (蠲痹湯)

Tên Pinyin: Juan Bi Tang
Tên Tiếng Hoa: 蠲痹湯
Tác Giả: Dương Thị Gia Tàng Phương (1178)

Chủ Trị:
Trị phong ôn tương bác, thân thể phiền nặng, cử động khó khăn, khớp tay chân đau nhức, cân mạch vô lực.

Đương quy (tẩm rượu) 10g
Khương hoạt (khứ lô đầu) 10g 
Khương hoàng 10g
Bạch thược dược 10g
Hoàng kỳ (mật chích)10g
Phòng phong (khứ lô đầu) 10g
Sinh khương 3 lát

65. Quyên Tý Thang 2 (蠲痺湯)

Tên Pinyin: Juān Bì Tāng
Tên Tiếng Hoa: 蠲痺湯
Tác Giả: Nghiêm Dụng Hòa

Chủ Trị:
Trước tý, phong thấp tê, khử thấp, khu phong, tán hàn, hành khí, hoạt huyết. Trị phong thấp đau nhức, dây thần kinh quanh khớp vai viêm.

Khương hoạt 8g
Phòng phong 8g
Đương quy 8g
Hoàng kỳ 12g
Xích thược 8g
Khương hoàng 4g
Chích thảo 4g
Sinh khương 3 lát
Đại táo 3 quả

66. Tiêu Phong Tán (消風散)

Tên Pinyin: Xiāo fēng sǎn
Tên Tiếng Hoa: 消風散
Tác Giả: Cục Phương

Chủ Trị:
Tán phong nhiệt, dưỡng huyết, trừ thấp. Trị phong độc ở cơ nhục, da có vết ban đỏ

Khương hoạt 8g
Phòng phong 8g
Xuyên khung 8g
Nhân sâm 8g
Bạch phục linh 8g
Trích cam thảo 8g
Bạch cương tằm 8g
Thuyền thoái 8g
Hoắc hương diệp 8g
Hậu phác 2g
Kinh giới huệ 2g
Trần bì 2g

Ghi Chú:
Tán bột mịn, mỗi lần uống 8-10g hòa với nước sôi.

67. Ý Dĩ Nhân Thang

Tác Giả: Tôn Tư Mạo

Chủ Trị:
Trị cơ bắp đau cứng, gân cơ không thể co duỗi được

Ý dĩ nhân 40g
Toan táo nhân 40g
Bạch liễm 40g
Can khương 40g
Ngưu tất 40g
Phụ tử 10g
Quế tâm 40g
Bạch thược 40g
Cam thảo 40g

Ghi Chú:
Ngâm rượu cho ngập thuốc 1 đêm. Mỗi lần uống 25ml ngày 3 lần.

NHỮNG BÀI THUỐC TRỊ PHONG

SƠ TÁN NGOẠI PHONG


68. Tiểu Hoạt Lạc Đan

Chủ trị: 
Ôn kinh hoạt lạc, khu phong trừ thấp, trừ đờm trục ứ.
Chế nam tinh 240             Một dược 88  
Chế Xuyên ô 240                 Địa long 240                         Nhũ hương 88  
Chế Thảo ô 240  

Ghi chú:

Tán bột mịn, dùng rượu làm hoàn nặng 4g, lần uống 1 hoàn, ngày uống 1-2 lần lúc đói vs rượu.


69. Chỉ kịnh tán

Chủ trị:

 Dùng trong chân tay co giật, viêm não dùng với thuốc thanh nhiệt giải đọc.

Ngô Công, Toàn Yết lượng bằng nhau

Ghi chú: 

Tán bột mịn, mỗi lần uống 1-4g, chống co giật.

BÌNH TỨC NỘI PHONG

70. Thiên Ma Câu Đằng Ẩm (天麻芶藤飲)

Tên Pinyin: Tiān má gōu téng yǐn

Tên Tiếng Hoa: 天麻芶藤飲

Chủ Trị:

Can dương xung, tức phong. Bình can giáng nghịch, nhức đầu nhất là ở vùng đỉnh, choáng váng, khó ngủ, cao huyết áp, mạch huyền sác


Thiên ma 9g

Câu đằng 12g

Hoàng cầm 9g

Chi tử 12g

Tang ký sinh 12g

Dạ giao đằng 10g

Đỗ trọng 10g

Phục thần 10g

Ích mẫu thảo 12g

Thạch quyết minh 20g

Ngưu tất 12g

Ghi Chú:

Sắc uống. Có thể thay Dạ giao đằng bằng Hà thủ ô.


71. A Giao Kê Tử Hoàng

Tác Giả: Du Căn Sơ

Chủ Trị:

Dưỡng âm, tức phong. Trị nhiệt tà thương âm, môi khô, miệng khô chân tay mềm yếu


A giao 16g

Kê tử hoàng (lòng đỏ trứng) 1 cái

Bạch thược 12g

Phục thần 8g

Câu đằng 12g

Lạc thạch đằng 8g

Thạch quyết minh 12g

Ghi Chú:

Vị Câu đằng, A giao để riêng, sắc các vị còn lại khi thuốc gần được thì cho vị Câu đằng vào khoảng 10 phút thì đổ thuốc ra, cho A giao vào quậy cho tan hết, kế đến cho Kê tử hoàng vào, quậy uống.

NHỮNG BÀI THUỐC NHUẬN TÁO

NGOẠI TÁO

72. Hạnh Tô Tán

Tác Giả: Ngô Cúc Thông

Chủ Trị:

Ôn tán phong hàn, tuyên phế hóa đàm, trị bệnh ngoại cảm lương táo gặp trong các bệnh cảm cúm viêm đường hô hấp trên và nhiều bệnh viêm nhiễm khác thời kỳ sơ khởi có các triệu chứng: đau dầu, sợ lạnh không có mồ hôi, ho đờm lỏng, nghẹt mũi, rêu lưỡi trắng


Hạnh nhân 10g

Bán hạ chế 8g

Bạch linh 12g

Chỉ xác 6g

Tô diệp 6g

Tiền hồ 8g

Cát cánh 8g

Quất bì 6g

Cam thảo 4g

Đại táo 2 quả

Gừng tươi 3 lát


73. Tang Hạnh Thang

Tác Giả: Ngô Cúc Thông

Chủ Trị:

Sơ phong nhuận táo, thanh phế chỉ khái, trị chứng phế âm bị tổn thương do ngoại cảm ôn táo, sốt đau đầu, khát nước, ho khan ít đờm, lưỡi đỏ, rêu trắng mỏng khô, mạch phù sác.


Tang diệp 8 - 12g

Sa sâm 12g

Đạm đậu xị 8g

Vỏ lê 8g

Hạnh nhân 8g

Bối mẫu 8g

Sơn chi bì 8g


74. Thanh Táo Cứu Phế Thang

Chủ Trị:

Thanh phế nhuận táo trị phế khí âm hư do ôn táo thương phế, triệu chứng thường thấy là sốt đau đầu, ho khan, suyễn tức khó thở, mũi mồm họng khô, ngực đầy, sườn đau, lưỡi khô không rêu

Tang diệp 8g

Nhân sâm ( Đảng sâm) 8g

Hồ ma nhân 8g

Mạch môn 8g

Tỳ bà diệp 8g

Thạch cao 16g

A giao 8g

Hạnh nhân 8g

Cam thảo 3g

Ghi Chú:

Trường hợp âm hư huyết nhược gia Sinh Địa hoàng để dưỡng âm thanh nhiệt, đờm nhiều gia Qua lâu, Bối mẫu để thanh nhuận hóa đàm, ho ra máu gia Trắc bá diệp, Cỏ nhọ nồi, Hoa hòe để cầm máu.

Trên lâm sàng thường dùng để chữa chứng viêm phế quản mãn tính, ho kéo dài hoặc trường hợp dãn phế quản tùy chứng gia giảm đều có kết quả nhất định.


75. Sa Sâm Mạch Đông Thang

Tác Giả: Ôn Bệnh Điều Biện

Chủ Trị:

Thanh dưỡng phế âm, sinh tân nhuận táo trị các chứng viêm phế quản mạn tính, dãn phế quản, lao phổi có hội chứng phế âm hư


Sa sâm 12g

Ngọc trúc 8g

Mạch môn 12g

Tang diệp 8g

Sinh Biển đậu 8g

Thiên hoa phấn 8g

Cam thảo 3g


NỘI TÁO

76. Bách Hợp Cố Kim Thang

Tác Giả: Triệu Tập Yên

Chủ Trị:

Dưỡng âm, thanh nhiệt, dưỡng phế, trừ đàm, trị ho do phế táo, viêm họng mạn, lao phổi


Bách hợp 12g

Bối mẫu 8g

Bạch thược 12g

Sinh địa 16g

Thục địa 16g

Cam thảo 4g


77. Ích Vị Thang

Tác Giả: Ngô Cúc Thông

Chủ Trị:

Ích vị, sinh tân, trị chứng vị táo


Sa sâm 12g

Sinh địa 20g

Mạch môn 12g

Ngọc trúc 8g

78. Tăng Dịch Thang

Tác Giả: Ngô Cúc Thông

Chủ Trị:

Tư âm nhuận táo, trị bệnh nhiễm sốt, tân dịch hao tổn có triệu chứng táo bón, mồm khát, lưỡi đỏ khô, mạch tế sác


Huyền sâm 40g

Mạch môn đông 32g

Sinh địa 32g

NHỮNG BÀI THUỐC TIÊU ĐÀM

TÁO THẤP HÓA ĐÀM

79. Nhị Trần Thang

Tác Giả: Cục Phương

Chủ Trị:

Táo thấp, hóa đàm, lý khí, hòa trung. Trị cổ có đàm do tỳ vị có hàn thấp.


Trần bì 10g

Bán hạ chế 10g

Chích cam thảo 3g

Bạch phục linh 6g

Ghi Chú:

Các vị thuốc tán bột, mỗi lần dùng 8 - 10g gia Sinh khương 7 lát, Ô mai 1 quả sắc lên uống.


80. Ôn Đởm Thang

Tác Giả: Thiên Kim Phương

Chủ Trị:

Thanh đởm hòa vị, tiêu đàm, chỉ ẩu, trị đàm hỏa uất ở bên trong, khó ngủ, kinh sợ, miệng đắng, chảy nước miếng


Bán hạ chế 6g

Chỉ thực 6g

Bạch phục linh 12g

Trần bì 6g

Trúc nhự 8g

Trích cam thảo 4g

Đại táo 2 quả

Ghi Chú:

Thêm gừng tươi 3 lát sắc uống


81. Kim Thủy Lục Quân Tiên (金水六君煎)

Tên Pinyin: Jīn Shuǐ Liù Jūn Jiān

Tên Tiếng Hoa: 金水六君煎

Tác Giả: Trương Cảnh Nhạc

Chủ Trị:

Nhuận phế trừ đàm, trị các chứng hen suyễn, đàm cổ do phế thận âm hư


Bán hạ chế 6g

Trần bì 5g

Bạch phục linh 6g

Chích cam thảo 3g

Đương quy 6g

Thục địa hoàng 16g

THANH NHIỆT HÓA ĐÀM

82. Thanh Khí Hóa Đàm Hoàn

Chủ Trị:

Thuận khí, hóa đàm, trị đàm nhiệt vàng đặc, dính, ho, suyễn, thở cấp, ngực đầy ách


Đởm nam tinh 12g

Bán hạ chế 12g

Quất hồng 8g

Hạnh nhân 8g

Chỉ thực (sao) 8g

Qua lâu nhân 8g

Hoàng cầm (sao rượu) 8g

Bạch phục linh 8g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn, mỗi lần dùng 8-12g với nước ấm.


83. Mông Thạch Cổn Đờm Hoàn (礞石滚痰丸)

Tên Pinyin: Meng Shi Gun Tan Wan

Tên Tiếng Hoa: 礞石滚痰丸

Tác Giả: Chu Đan Khê

Chủ Trị:

Các chứng thực nhiệt, ngoan đàm, bệnh lâu ngày sinh ra chứng động kinh hoặc ho suyễn đàm vàng dính, đại tiện táo bón hoặc váng đầu, tức ngực, rêu lưỡi vàng dày dính, mạch hoạt sác có lực.


Đại hoàng (chưng rượu) 320g

Hoàng cầm 320g

Mông thạch 40g

Trầm hương 20g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn, mỗi lần dùng 2 - 12g

PHONG ĐÀM

84. Chỉ Thấu Tán

Chủ Trị:

Chỉ khái hóa đàm, sơ phong giải biểu. Trị các chứng ho do ngoại cảm phong hàn.


Kinh giới 8g

Tử uyển 8g

Bạch tiền 8g

Cát cánh 8g

Bách bộ 8g

Trần bì 6g

Cam thảo 4g

Ghi Chú:

Tất cả tán bột, mỗi lần uống 8 - 12g với nước sôi để nguội, sau bữa ăn và trước lúc ngủ. Trường hợp ngoại cảm phong hàn uống với nước Gừng tươi. Có thể sắc nước uống.


85. Bán Hạ Bạch Truật Thiên Ma Thang ( 半夏白术天麻汤)

Tên Pinyin: Bàn Xià Bái Zhú Tiān Má Tāng

Tên Tiếng Hoa: 半夏白术天麻汤

Chủ Trị:

Kiện tỳ, táo thấp, trừ đàm, giải phong


Bán hạ chế 9g

Bạch truật 9g

Thiên ma 6g

Thanh bì 5g

Bạch phục linh 6g

Cam thảo 3g

Sinh khương 2 lát

Đại táo 4 quả

NHỮNG BÀI THUỐC TIÊU ĐẠO 

86. Bảo Hòa Hoàn

Tác Giả: Chu Đan Khê

Chủ Trị:

Tiêu tích hòa vị, thanh nhiệt lợi thấp


Sơn tra 24g

Bạch linh 12g

Thần khúc 8g

Liên kiều 4g

Bán hạ 12g

Trần bì 4g

La bạc tử 4g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn, ngày dùng 1-2 lần, mỗi lần 6-12g với nước sắc Mạch nha sao.


87. Chỉ Thực Đạo Trệ Hoàn

Tác Giả: Lý Đông Viên

Chủ Trị:

Tiêu đạo tích trệ, thanh lợi thấp nhiệt, trị bụng đầy trướng, tiêu chảy hoặc táo bón, tiểu tiện vàng đỏ và ít.


Đại hoàng 40g

Chỉ thực (sao mạch) 20g

Thần khúc (sao) 20g

Bạch linh 12g

Hoàng cầm 12g

Hoàng liên 12g

Bạch truật 12g

Trạch tả 8g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn, mỗi lần dùng 8-16g với nước sôi nguội


88. Sâm Linh Bạch Truật Tán (参苓白术散)

Tên Pinyin: Shen Ling Bai Zhu Sàn

Tên Tiếng Hoa: 参苓白术散

Tác Giả: Cục Phương

Chủ Trị:

Ôn bổ tỳ vị, ích khí bồi trung, trị tỳ vị hư nhược, ăn uống kém, cơ thể mệt mỏi, thiếu lực, hụt hơi, hồi hộp, nôn mửa, tiêu chảy


Nhân sâm 10g

Phục linh 10g

Bạch truật (tẩm hoàng thổ sao) 10g

Trần bì 10g

Trích cam thảo 10g

Sơn dược 10g

Biển đậu 7g

Liên nhục 5g

Sa nhân 5g

Ý dĩ nhân (sao) 5g

Cát cánh 5g

Ghi Chú:

Tán bột, ngày uống 6 - 8g với nước sắc Đại táo (2 quả)

NHỮNG BÀI THUỐC LÝ KHÍ

THUỐC HÀNH KHÍ

89. Việt Cúc Hoàn (越鞠丸)

Tên Pinyin: Yuè jū wán

Tên Tiếng Hoa: 越鞠丸

Tác Giả: Chu Đan Khê

Chủ Trị:

Hành khí, giải uất, hòa vị, trị ngực sườn đầy tức, đầy hơi, ợ chua, tiêu hóa kém


Thần khúc 10g

Hắc sơn chi 10g

Hương phụ sao giấm 10g

Thương truật 10g

Xuyên khung 10g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn, ngày uống 2 lần, mỗi lần 10-12g với nước ấm.


90. Bán Hạ Hậu Phác Thang (半夏厚朴汤)

Tên Pinyin: Ban xia hou po tāng

Tên Tiếng Hoa: 半夏厚朴汤

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Lý khí, giáng nghịch, hóa đờm, tán kết, trị chứng khí hạch, thất tình uất kết khiến cho đờm dãi kết lại, trong họng như có vật gì vướng, ngực đầy, bụng đầy, biếng ăn


Bán hạ chế 12g

Hậu phác 9g

Phục linh 12g

Tô diệp 6g

Gừng tươi 4 lát

THUỐC GIÁNG KHÍ

91. Tô Tử Giáng Khí Thang

Chủ trị: Giáng khí bình suyễn, ôn hòa hàn thấp.

Tô tử 12 Quất bì 8 Bán hạ 12

Tiền hồ 10 Hậu phác 8 Nhục quế 3 Qui đầu 12

Sinh khương 4 Trích thảo 6  

Cách dùng: Nhục quế tán bột uống cùng.

92. Định suyễn thang

Chủ trị: Tuyên phế bình suyễn, thanh nhiệt hóa đàm. Ho khan, ho, thở gấp, đàm vàng.

1.  Bạch quả (bỏ vỏ sao vàng)       10-20 quả.

2.  Ma hoàng                                     8-12 gam.

3.  Tô tử                                              12 gam.

4.  Cam thảo                                     4 gam.

5.  Khoản đông hoa                         12 gam.

6.  Hạnh nhân                                  12 gam.

7.  Tang bạch bì                               12 gam.

8.  Hoàng cầm                                  8-12 gam.

9.  Chế bán hạ                                 12 gam.


NHỮNG BÀI THUỐC LÝ HUYẾT

THUỐC HOẠT HUYẾT

93. Quế Chi Phục Linh Hoàn (桂枝茯苓丸)

Tên Pinyin: Guì Zhī Fú Líng Wán

Tên Tiếng Hoa: 桂枝茯苓丸

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Hành huyết, tán ứ, giảm đau


Quế chi 9g

Bạch Phục linh 9g

Mẫu đơn bì 9g

Thược dược 9g

Đào nhân 9g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn, ngày dùng 10g - 20g


94. Huyết Phủ Trục Ứ Thang (血府逐瘀汤)

Tên Pinyin: Xuè fǔ zhú yū tāng

Tên Tiếng Hoa: 血府逐瘀汤

Tác Giả: Vương Thanh Nhậm

Chủ Trị:

Hoạt huyết, khử ứ, lý khí, chỉ thống. Trị ứ huyết nội trở, uất lâu sinh nhiệt, nhiệt tà làm tổn thương kinh mạch, huyết đi không đúng đường tràn ra gây xuất huyết bên trong, đau đầu mạn tính, ngực đau, động mạch vành bị tắc, nội nhiệt phiền táo, hồi hộp, mất ngủ, sốt về chiều, thổ huyết.


Đương quy 16g

Đào nhân 8g

Chỉ xác 6g

Sài hồ 8g

Cát cánh 8g

Xuyên Ngưu tất 8g

Sinh Địa hoàng 16g

Hồng hoa 6g

Xích thược 8g

Xuyên khung 8g

Cam thảo 4g

Kiêng Kỵ:

Không có uất nhiệt, huyết ứ không dùng

Phụ nữ có thai, đang có hành kinh không dùng


95. Thân Thống Trục Ứ Thang

Tên Pinyin: Shēn tōng zhú yū tāng

Tác Giả: Vương Thanh Nhậm

Chủ Trị:

Hoạt huyết, tán ứ, thông kinh lạc trị bệnh tý lâu ngày không khỏi, đau nhức, ấn vào đau thêm


Khương hoạt - Qiang Huo - 羌活 3g

Tần giao - Qin Jiao - 秦艽 3g

Hương phụ - Xiang Fu - 香附 3g

Xuyên khung - Chuan Xiong - 川芎 6g

Đào nhân - Tao Ren - 桃仁 9g

Hồng hoa - Hong Hua - 紅花 9g

Một dược - Mo Yao - 没藥 6g

Xuyên ngưu tất - Chuan Niu Xi - 川牛膝 9g

Ngũ linh chi - Wu Ling Zhi - 五靈脂 6g

Cam thảo - Gan Cao - 甘草 6g

Đương quy - Dang Gui - 當歸 9g

Địa long - Di Long - 地龍 6g


96. Bổ Dương Hoàn Ngũ Thang (補陽還五湯 )

Tên Pinyin: Bu Yang Huan Wu Tang

Tên Tiếng Hoa: 補陽還五湯

Tác Giả: Vương Thanh Nhậm

Chủ Trị:

Bổ khí, hoạt huyết, khử ứ, thông kinh lạc, trị bán thân bất toại, liệt nửa người, di chứng trúng phong, tai biến mạch máu não, động mạch viêm tắc do khí huyết lưỡng hư


Đào nhân 4g

Hồng hoa 4g

Xích thược 6g

Xuyên khung 4g

Hoàng kỳ 16g

Đương quy vĩ 8g

Địa long 4g

THUỐC CHỈ HUYẾT

97. Hoàng thổ thang

Chủ trị:

Đại tiện hạ huyết hoặc thổ huyết, băng lậu màu máu đen nhạt, tay chân không ấm, sắc mặt vàng tối, rêu lưỡi và chất lưỡi trắng nhợt. Mạch trầm tế vô lực.

1.  Chích thảo           6-8 gam.

2.  Thục địa khô       12-20 gam.

3.  Bạch truật            12 gam.

4.  Bào phụ tử           4-12 gam.

5.  A giao                   12 gam.

6.  Hoàng cầm          12 gam.

7.  Đất lòng bếp        40 gam.

98. Hòe hoa tán

Chủ trị:

Đại tiện ra máu, hoặc phân có lẫn máu. Sang trĩ chảy máu tươi và hồng.

1.  Sao hòe hoa                    12 gam.

2.  Sao trắc bá                       12 gam.

3.  Kinh giới sao đen           12 gam.

4.  Chỉ xác sao                      12 gam.


99. Thập khôi tán

Chủ trị:

Các chứng chảy máu như nôn ra máu, khạc ra máu, ho ra máu, đại tiện ra máu, tiểu máu

Đại kế, Tiểu kế, Hà diệp, Trắc bách diệp, Bạch mao căn, Tây thảo căn, Đại hoàng, Sơn chi, Tông lư bì, Mẫu đơn bì liều lượng bằng nhau.

Cách dùng: Các vị đốt tồn tính, nghiền thật mịn dùng vải bọc lại để dưới đất úp chặt lại để qua đêm. Khi dùng, lấy 2g bột thuốc hòa cùng nửa chén nước ngó sen hoặc nước củ cải mài, uống sau bữa ăn. Hoặc có thể dùng ngoài đắp các vết thương chảy máu.

NHỮNG BÀI THUỐC BỔ

BỔ KHÍ

100. Tứ Quân Tử Thang (四君子湯)

Tên Pinyin: Sì jūn zǐ tāng

Tên Tiếng Hoa: 四君子湯

Tác Giả: Trần Sư Văn

Chủ Trị:

Kiện tỳ vị, ích khí, hòa trung, khí hư bất túc, mệt mỏi rã rời, mặt vàng người gầy, ăn uống giảm sút, đại tiện lỏng

Nhân sâm 10g

Bạch linh 10g

Bạch truật 10g

Chích cam thảo 4g


101. Sâm Linh Bạch Truật Tán (参苓白术散)

Tên Pinyin: Shen Ling Bai Zhu Sàn

Tên Tiếng Hoa: 参苓白术散

Tác Giả: Cục Phương

Chủ Trị:

Ôn bổ tỳ vị, ích khí bồi trung, trị tỳ vị hư nhược, ăn uống kém, cơ thể mệt mỏi, thiếu lực, hụt hơi, hồi hộp, nôn mửa, tiêu chảy

Nhân sâm 10g

Phục linh 10g

Bạch truật (tẩm hoàng thổ sao) 10g

Trần bì 10g

Trích cam thảo 10g

Sơn dược 10g

Biển đậu 7g

Liên nhục 5g

Sa nhân 5g

Ý dĩ nhân (sao) 5g

Cát cánh 5g

Ghi Chú:

Tán bột, ngày uống 6 - 8g với nước sắc Đại táo (2 quả)


102. Bổ Trung Ích Khí Thang (补中益气汤)

Tên Pinyin: Bǔ zhōng yì qì tāng

Tên Tiếng Hoa: 补中益气汤

Tác Giả: Lý Đông Viên

Chủ Trị:

Tỳ khí hư, suy nhược cơ thể, tiêu chảy, đầy bụng, ăn kém, sa tử cung, sa trực tràng, tay chân lạnh, hô hấp ngắn, tiếng nói yếu, viêm loét dạ dày, viêm đại tràng

Hoàng kỳ 12g

Nhân sâm 9g

Bạch truật 12g

Trần bì 6g

Thăng ma 4g

Đương quy 12g

Sài hồ 6g

Chích cam thảo 4g


103. Sinh Mạch Tán (生脉散)

Tên Pinyin: Shēng mài sǎn

Tên Tiếng Hoa: 生脉散

Tác Giả: Tôn Tư Mạo

Chủ Trị:

Bảo phế, sinh tân, dưỡng phế khí, sinh mạch

Nhân sâm 5g

Mạch đông 3g

Ngũ vị tử 2g

BỔ HUYẾT

104. Tứ Vật Thang (四物汤)

Tên Pinyin: Si Wu Tang

Tên Tiếng Hoa: 四物汤

Tác Giả: Lận Đạo Nhân

Chủ Trị:

Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, trị các chứng thuộc huyết hư, huyết ứ, thiếu máu, sắc mặt xanh xao.

Thục địa 12g

Xuyên khung 6g

Đương quy 12g

Bạch thược 12g


105. Giao Ngải Thang

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Bổ huyết, chỉ thống, chỉ huyết, an thai, trị có thai mà bị xuất huyết, rong kinh

A giao 8g

Ngải diệp 12g

Xuyên khung 8g

Cam thảo 8g

Bạch thược 16g

Thục địa 16g

Đương quy 12g

Ghi Chú:

Sắc uống, hòa thêm 1 thìa ăn cơm rượu hoàng tửu vào bát thuốc, uống ấm.


106. Đương Quy Bổ Huyết Thang

Chủ Trị:

Bổ khí dưỡng huyết. Trị huyết hư, da mặt vàng vọt, tinh thần mệt mỏi thiếu sức hoặc có sốt nhẹ, mạch hư không có lực, vinh huyết hư tổn, nguyên khí suy kém.

Đương Quy 20g

Hoàng kỳ 12g


107. Quy Tỳ Thang (归脾汤)

Tên Pinyin: Guī pí tāng

Tên Tiếng Hoa: 归脾汤

Tác Giả: Nghiêm Dụng Hòa

Chủ Trị:

Tâm tỳ đều hư, khí huyết hư, hồi hộp, hay quên, mất ngủ, ăn kém, hay mệt mỏi, cơ thể suy nhược, kinh nguyệt không đều, huyết rong, xuất huyết dưới da, thần kinh suy nhược, tâm suy.

Nhân sâm 12g

Phục thần 12g

Toan táo nhân sao 12g

Viễn chí 6g

Hoàng kỳ 12g

Mộc hương 4g

Bạch truật 12g

Long nhãn nhục 12g

Đương quy 12g

Chích thảo 4g

Sinh khương (gừng tươi) 3 lát

Đại táo 3 quả

BỔ KHÍ HUYẾT

108. Bát Trân Thang

Tác Giả: Tiết Kỷ

Chủ Trị:

Bồi bổ khí huyết. Trị cơ thể suy nhược, khí huyết đều suy, sắc da trắng bệch hoặc vàng úa, đầu choáng, mắt hoa, tay chân không có sức, hơi thở ngắn, không muốn nói, hồi hộp, lo sợ, ăn uống không tiêu, lưỡi nhạt, rêu trắng, mạch tế nhược, không lực

Nhân sâm 8g

Phục linh 8g

Bạch truật 8g

Cam thảo 4g

Thục địa 16g

Xuyên khung 8g

Đương quy 8g

Bạch thược 8g

Ghi Chú:

Sắc uống. Có thể sắc hai nước uống trước bữa ăn.


109. Thập Toàn Đại Bổ (十全大补)

Tên Pinyin: Shí quán dà bǔ

Tên Tiếng Hoa: 十全大补

Tác Giả: Trần Sư Văn

Chủ Trị:

Bồi bổ khí huyết, dùng trong các trường hợp thể lực bị suy yếu sau khi ốm dậy, người mệt mỏi rã rời, ǎn uống không ngon miệng, đổ mồ hôi trộm, lạnh chân tay, thiếu máu.

Nhân sâm 8g

Phục linh 8g

Bạch truật 8g

Cam thảo 2g

Thục địa 12g

Xuyên khung 6g

Đương quy 12g

Bạch thược 8g

Chích hoàng kỳ 8g

Nhục quế 4g

Ghi Chú:

Thêm Đại táo 3 quả, Sinh khương (gừng) 2 lát. Sắc uống.


110. Thất Bảo Mỹ Nhiệm Đơn

Tác Giả: Lý Thời Trân

Chủ Trị:

Bổ thận, dưỡng huyết, trị các chứng khí huyết hư suy, gầy yếu, tiêu khát, đái giắt, đái giầm, di tinh, băng lậu, đới hạ, thận hư vô sinh

Bạch phục linh (hấp sữa) 16g

Cây kỷ tử 16g

Đương quy (rửa rượu) 16g

Hà thủ ô 16g

Ngưu tất 16g

Phá cố chỉ 8g

Thỏ ty tử 16g

Ghi Chú:

Tán bột, luyện mật làm hoàn ngày uống 20g.


111. Chích Cam Thảo Thang (炙甘草湯)

Tên Pinyin: Zhì gān cǎo tāng

Tên Tiếng Hoa: 炙甘草湯

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Ích tâm khí, bổ tâm huyết, dưỡng tâm âm, thông tâm dương, trị huyết hư, mạch đập không đều, mạch xơ cứng

Chích cam thảo 12g

Nhân sâm 6g

Sinh địa 24g

Mạch môn 9g

A giao 6g

Hỏa ma nhân 9g

Đại táo 5 quả

Quế chi 9g

Sinh khương 3 lát

Ghi chú: Toa này còn có tên khác là Phục Mạch Thang

BỔ ÂM

112. Lục Vị Địa Hoàng Hoàn (六味地黃丸)

Tên Pinyin: Liù Wèi Dì Huáng Wán

Tên Tiếng Hoa: 六味地黃丸

Tác Giả: Tiền Ất

Chủ Trị:

Bổ thận âm, bổ can huyết. Trị can thận âm hư, lưng đau, mỏi gối, đầu váng, mắt hoa, tai ù, tai kêu như ve, đạo hãn, di tinh, nóng về chiều, nhức răng, sưng nướu do hư hỏa bốc lên, tiêu khát, viêm họng

Thục địa 24g

Sơn dược 12g

Sơn thù du 12g

Đơn bì 9g

Bạch phục linh 9g

Trạch tả 9g

Ghi Chú:

Tán bột, luyện với nước sắc Thục địa và Sơn thù, mật ong làm hoàn


113. Tả Quy Hoàn (左归丸)

Tên Pinyin: Zuo Gui Wan

Tên Tiếng Hoa: 左归丸

Tác Giả: Trương Cảnh Nhạc

Chủ Trị:

Bổ can thận, ích tinh huyết, trị can thận, tinh huyết hư suy, người gầy ốm, lưng đau, gối mỏi, hoa mắt

Thục địa 24g

Sơn dược 12g

Câu kỷ tử 12g

Sơn thù du 12g

Xuyên ngưu tất 9g

Thỏ ty tử 12g

Lộc giác giao 12g

Quy bản cao 12g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn, uống ngày 2 lần, mỗi lần 10 - 15g


114. Đại Bổ Âm Hoàn

Tác Giả: Ngu Bác

Chủ Trị:

Thanh huyết nhiệt, làm mát can, thận, trị chứng can thận âm hư, hư hỏa bốc lên gây hoa mắt, ù tai, sốt cao, lưng đau, mồ hôi trộm, ho khạc ra máu, dễ cáu giận, ngủ ít, hay nằm mộng, mộng tinh

Thục địa 240g

Tri mẫu (tẩm muối và rượu sao) 120g

Quy bản (tẩm giấm, nướng vàng) 240g

Hoàng bá (sao) 160g

Ghi Chú:

Tán bột, luyện với mật làm hoàn. Ngày uống 20g - 30g


115. Tư Âm Giáng Hỏa Thang

Tác Giả: Tôn Nhất Khuê

Chủ Trị:

Tư âm giáng hỏa, thông lâm, trị hỏa vượng, huyết suy, khí không giáng xuống sinh ra chứng tiểu buốt, tiểu gắt

Hoàng bá 6g

Sinh địa 4g

Mộc thông 3g

Ngưu tất 4g

Bạch thược 5g

Đương quy 6g

Tri mẫu 4g

Cam thảo 3g

Ghi Chú:

Sắc uống lúc bụng đói


116. Nhất Quán Tiễn

Tác Giả: Ngụy Chi Tú

Chủ Trị:

Tư dưỡng can thận, sơ can, lý khí. Trị can âm suy yếu, dịch vị thiếu gây ra chứng miệng khô, lưỡi xạm, ngực sườn đầy tức, ngực đau

Câu kỷ tử 10g

Đương quy 12g

Mạch môn 12g

Sa sâm 12g

Sinh địa 40g

Xuyên luyện tử 6g


117. Bát Vị Thận Khí Hoàn (八味肾气丸)

Tên Pinyin: Ba Wei Shen Qi Wan

Tên Tiếng Hoa: 八味肾气丸

Tác Giả: Trương Trọng Cảnh

Chủ Trị:

Ôn bổ thận khí, trị thận khí bất túc, dương hỏa ở thận không đủ, lưng đau, thiếu hơi. Mạch ở bộ xích nhược, phù thũng, tiêu khát, tiêu chảy

Sinh địa 24g

Sơn dược 12g

Sơn thù du 12g

Bạch phục linh 9g

Trạch tả 9g

Đan bì 9g

Quế chi 4g

Hắc phụ tử 4g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn. Ngày uống 8 đến 12g với nước muối loãng hoăc rượu


118. Hữu Quy Hoàn (右归丸)

Tên Pinyin: You Gui Wan

Tên Tiếng Hoa: 右归丸

Tác Giả: Trương Cảnh Nhạc

Chủ Trị:

Trị thận dương suy, thận âm bất túc, tay chân lạnh, lưng đau, gối mỏi

Phụ tử chế 6g

Nhục quế 6g

Sơn thù 9g

Đỗ trọng 12g

Đương quy 9g

Sơn dược 12g

Câu kỷ tử 12g

Lộc giác giao 8g

Thỏ ty tử 12g

Thục địa 24g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn, ngày uống 20g tới 24g.

NHỮNG BÀI THUỐC CỐ SÁP

119. Ngọc Bình Phong Tán

Tác Giả: Chu Đan Khê

Chủ Trị:

Ích khí, kiện tỳ, cố biểu, chỉ hãn

Bạch truật 12g

Hoàng kỳ 24g

Phòng phong 8g

Ghi Chú:

Tán bột hoặc sắc uống


120. Mẫu Lệ Tán (牡蠣散)

Tên Pinyin: Mǔ lì sǎn

Tên Tiếng Hoa: 牡蠣散

Chủ Trị:

Cố biểu, chỉ hãn, trị âm hư, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm, tim đập nhanh, hồi hộp, lo sợ

Hoàng kỳ 12g

Mẫu lệ 20g

Ma hoàng căn 6g

Phù tiểu mạch 20g

Ghi Chú:

Tán bột, ngày uống 10 - 16g


121. Cố Tinh Hoàn

Tác Giả: Dương Sĩ Doanh

Chủ Trị:

Bổ thận, cố tinh, dưỡng tâm, an thần. Trị tâm thận không yên, thận hư gây ra di tinh, mộng tinh, tiết tinh

Khiếm thực 12g

Hoàng bá 40g

Liên tu 12g

Long cốt 8g

Mẫu lệ 12g

Phục linh 12g

Sơn thù 20g

Tri mẫu 40g

Viễn chí 12g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn. Uống ngày 16g.


122. Tang phiêu tiêu thang

Chủ Trị:

Trị đi tiểu nhiều, đi tiểu luôn không chịu sự khống chế của ý thức. Trẻ con thường có chứng són đái trong lúc ngủ mê; còn người già hay đi tiểu luôn không nín được bất kể ngày đêm.

Tang phiêu tiêu 12g

Viễn chí 8g

Thạch xương bồ 6g

Long cốt 12g

Mẫu lệ 12g

Đảng sâm 16g

Phục thần 12g

Đương quy 8g

Quy bản 8g

Ghi Chú:

Sắc uống hoặc tán bột làm thuốc tán


123. Tứ Thần Hoàn (四神丸)

Tên Pinyin: Sì shén wán

Tên Tiếng Hoa: 四神丸

Tác Giả: Vương Khẳng Đường

Chủ Trị:

Ôn thận, ấm tỳ, chủ trị tỳ thận dương hư, cố trường chỉ tả, tả lâu ngày thành ngũ canh tiết tả, ăn không tiêu, bụng đau, tay chân lạnh, tinh thần mệt mỏi

Phá cố chỉ 12g

Ngũ vị tử 9g

Ngô thù du (rửa nước muối, sao) 3g

Nhục đậu khấu 9g

Ghi Chú:

Thêm Đại táo 10 quả (bỏ hột), Sinh khương 3 lát sắc lấy nước đặc trộn với thuốc đã tán bột làm hoàn, mỗi lần uống 8 - 12g với nước muối nhạt trước khi đi ngủ.

NHỮNG BÀI THUỐC AN THẦN

124. Chu Sa An Thần Hoàn (朱砂安神丸)

Tên Pinyin: Zhū shā ān shén wán

Tên Tiếng Hoa: 朱砂安神丸

Tác Giả: Lý Đông Viên

Chủ Trị:

Dưỡng tâm, an thần trị mất ngủ nặng


Hoàng liên 18g

Chu sa 15g

Sinh địa 8g

Qui thân 8g

Chích thảo 16g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn dùng Chu sa bọc ngoài. Uống mỗi lần 8g


125. Toan Táo Nhân Thang

Chủ Trị:

Dưỡng âm huyết, dưỡng tâm, an thần, thanh tâm hỏa

Toan táo nhân 12g

Bạch phục linh 6g

Tri mẫu 6g

Xuyên khung 6g

Cam thảo 3g


126. Thiên Vương Bổ Tâm Đan (天王补心丹)

Tên Pinyin: Tiān wáng bǔ xīn dān

Tên Tiếng Hoa: 天王补心丹

Tác Giả: Xuất xứ thời nhà Minh (thế kỷ 16)

Chủ Trị:

Tư âm dương huyết, bổ tâm, an thần, trị tâm thận suy yếu, tâm huyết bất túc, mất ngủ, lo sợ, hay quên, thần kinh căng thẳng


Sinh địa hoàng 120g

Nhân sâm 15g

Thiên môn đông 30g

Mạch môn đông 30g

Huyền sâm 15g

Đan sâm 15g

Bạch phục linh 15g

Viễn chí 15g

Đương quy (tẩm rượu sao) 30g

Ngũ vị tử 30g

Bá tử nhân 30g

Toan táo nhân sao 30g

Cát cánh 15g

Chu sa 15g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn, dùng Chu sa bọc ngoài, ngày uống 6 - 9g lúc bụng đói


127. Bá Tử Dưỡng Tâm Hoàn (柏子养心丸)

Tên Pinyin: Bǎi zi yǎng xīn wán

Tên Tiếng Hoa: 柏子养心丸

Tác Giả: Bành Dụng Quang

Chủ Trị:

Dưỡng tâm, an thần, tư âm, bỗ thận, trị lao tâm quá độ, tâm huyết suy tổn, tinh thần hay bị hoảng hốt, sợ hãi, hồi hộp

Bá tử nhân 40g

Phục thần 10g

Đương quy 10g

Câu kỷ tử 30g

Mạch môn đông 10g

Thạch xương bồ 10g

Thục địa 20g

Huyền sâm 20g

Cam thảo 5g

Ghi Chú:

Tán bột, luyện với mật làm hoàn, ngày uống 20g

NHỮNG BÀI THUỐC KHAI KHIẾU

128. An Cung Ngưu Hoàng Hoàn (安宫牛黄丸)

Tên Pinyin: Ān gōng niú huáng wán

Tên Tiếng Hoa: 安宫牛黄丸

Tác Giả: Ngô Cúc Thông

Chủ Trị:

Thanh nhiệt, giải độc, khai khiếu, trấn kinh, định thần, trị tai biến, trúng phong, nhiệt nhập vào phần doanh gây động kinh, sốt cao, co giật

Ngưu hoàng 40g

Hùng hoàng 40g

Hoàng cầm 40g

Hoàng liên 40g

Chu sa 40g

Sơn chi 40g

Tê giác 40g

Trân châu mẫu 20g

Uất kim 40g

Băng phiến 10g

Xạ hương 10g

Ghi Chú:

Tán bột làm hoàn, uống mỗi lần 4 - 8g. Nếu không có vị Tê giác thì có thể thay bằng Ngưu giác.


129. Chí Bảo Đan

Chủ Trị:

Khai khiếu, trấn kinh, trị đột nhiên hôn mê, nội bế ngoại thoát, ngoại cảm nhiệt bệnh, đàm nhiệt làm tắc thanh khiếu, thần hôn, trẻ em cấp kinh phong, thần hồn kinh quyết, co giật.

Nhân sâm 40g

Chu sa 40g

Xạ hương 4g

Chế nam tinh 20g

Thiên trúc hoàng 40g

Tê giác 4g

Băng phiến 4g

Ngưu hoàng 20g

Hổ phách 40g

Hùng hoàng 40g

Đại mại (đồi mồi) 40g

Ghi Chú:

Tán bột mịn luyện với mật 20-30% làm hoàn, mỗi viên khoảng 2g. Ngày dùng 4-6 viên, uống với nước sôi để nguội, chia 2 đến 4 lần.

Để đặt lịch khám tại ĐÀO GIA Y VIỆN, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE/ZALO: 0967536386 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Quý khách có thể xem thêm bài viết về TIỂU ĐƯỜNG - ĐÀO GIA Y VIỆN

Đăng nhận xét

0 Nhận xét