Phương tễ học tổng hợp các bài thuốc với từng pháp trị - ĐÀO GIA Y VIỆN
NHỮNG BÀI THUỐC GIẢI BIỂU
Tân ôn giải biểu
1. Ma hoàng thang (麻黄汤)
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Thái dương thương hàn. Phát sốt, sợ lạnh, không mồ hôi, đầu cổ cứng đau, mạch phù khẩn (biểu thực chứng). Chủ trị sốt, nhức đầu, đau nhức mình, suyễn, ngạt mũi, chảy nước mũi
Ma hoàng 9g
Quế chi 6g
Hạnh nhân 8g
Cam thảo 3g
Ghi Chú:
Sắc uống nóng. Đổ 1 chén rưỡi nước sắc khoảng 30 phút.
Kiêng Kỵ:
Cảm phong hàn mà đổ mồ hôi không dùng.
2. Quế chi thang
3. Cửu Vị Khương Hoạt Thang (九味羌活汤)
4. Thanh Long Tán
5. Tiểu Thanh Long Thang (小青龍湯)
6. Kinh Phòng Bại Độc Tán (荆防败毒散)
Tên Pinyin: Jīng fáng bài dú sǎn
Tên Tiếng Hoa: 荆防败毒散
Tác Giả: Nhiếp sinh chứng diệu phương
Chủ Trị:
Phát tán phong hàn, giải nhiệt, chỉ thống. Trị bệnh ngoại cảm, chứng biểu hàn, ho, sổ mũi.
Bạc hà 6g
Kinh giới 6g
Phòng phong 6g
Khương hoạt 6g
Sài hồ 6g
Bạch phục linh 6g
Độc hoạt 6g
Tiền hồ 6g
Cát cánh 6g
Xuyên khung 6g
Chỉ xác 6g
Cam thảo 2g
Gừng tươi 3 lát
Ghi Chú:
Tán bột, ngày uống 5 - 15g
Tân lương giải biểu
7. Tân Gia Hương Nhu Ẩm
Tác Giả: Ngô Cúc Thông
Chủ Trị:
Tân lương, thấu biểu, trừ thấp thanh nhiệt, trị các chứng cảm thụ thử tà, phát sốt, gai rét, đau đầu, không đổ mồ hôi, bứt rứt khát nước, lưỡi đỏ, rêu trắng mỏng, mạch hồng thực
Kim ngân hoa 12g
Hương nhu 8g
Bạch biển đậu 12g
Hậu phác 8g
Liên kiều 8g
8. Tang Cúc Ẩm (桑菊飲)
Tên Pinyin: Sāng jú yǐn
Tên Tiếng Hoa: 桑菊飲
Tác Giả: Ngô Cúc Thông
Chủ Trị:
Sơ phong, thanh nhiệt, tuyên phế, chỉ khái. Trị viêm đường hô hấp, cảm cúm, viêm phế quản thuộc chứng phong nhiệt.
Tang diệp 8g
Cúc hoa 3g
Hạnh nhân 6g
Liên kiều 5g
Cát cánh 6g
Lô căn 6g
Bạc hà 3g
Cam thảo 3g
9. Ngân Kiều Tán (銀翹散)
Tên Pinyin: Yín qiáo sǎn
Tên Tiếng Hoa: 銀翹散
Tác Giả: Ngô Cúc Thông
Chủ Trị:
Tân lương, thấu biểu, thanh nhiệt, giải độc
Kim ngân hoa 10g
Liên kiều 10g
Cát cánh 8g
Đạm trúc diệp 8g
Kinh giới tuệ 6g
Đạm đậu xị 10g
Ngưu bàng tử 10g
Bạc hà 10g
Cam thảo 4g
Ghi Chú:
Tán bột, mỗi lần dùng 10 - 16g hòa với nước ấm uống
10. Thăng Ma Cát Căn Thang
Tác Giả: Tiểu Nhi Phương Luận
Chủ Trị:
giải cơ, thấu chẩn, hòa vinh giải độc. Trị bệnh sởi ở trẻ em khó mọc hoặc mọc không đều, phát sốt, sợ gió, ho, mắt đỏ, chảy nước mắt, lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù sác.
Thăng ma 6g
Thược dược 8g
Cát căn 8g
Chích thảo 2g
Phò chính giải biểu
11. Tái Tạo Tán
Tác Giả: Đào Tiết Am
Chủ Trị:
Cảm phong hàn, không đổ mồ hôi, tuy đã dùng thuốc phát hãn mà vẫn bất năng tác hãn do dương khí quá hư suy
Nhân sâm 10g
Hoàng kỳ 10g
Cam thảo 10g
Quế chi 10g
Khương hoạt 8g
Phòng phong 8g
Xuyên khung 8g
Phụ tử chế 5g
Tế tân 5g
Đại táo 5 quả
Sinh khương 5 lát
Bạch thược tẩm rượu sao 10g (để riêng)
Ghi Chú:
Sắc uống, khi thuốc gần được cho Bạch thược vào sắc thêm 30 phút.
12. Nhân Sâm Bại Độc Tán
Tác Giả: Chu Quang
Chủ Trị:
Ích khí, phát hãn, phù chính, trị phong hàn thấp tà xâm nhập gây sợ lạnh, nóng sốt, nhức đầu, cứng gáy, ngạt mũi nặng tiếng, người ê ẩm, ho có đờm, không đổ mồ hôi
Nhân sâm 10g
Khương hoạt 10g
Độc hoạt 10g
Sài hồ 10g
Tiền hồ 10g
Xuyên khung 10g
Chỉ xác 10g
Cát cánh 10g
Bạch Phục linh 10g
Cam thảo 5g
Ghi Chú:
Tán bột, mỗi lần dùng 10g gia thêm Sinh khương 3 lát, Bạc hà 4g sắc uống nóng.
13. Sâm Tô Ẩm (参紫飲)
Tên Pinyin: Shēn sū yǐn
Tên Tiếng Hoa: 参紫飲
Tác Giả: Hòa Tễ Cục Phương
Chủ Trị:
Các chứng nội thương, ngoại cảm, nóng sốt, nhức đầu, nôn ọe, ho, nhiều đàm, mắt hoa đầu váng, đại tiện lỏng, đã cho phát hãn và sốt không hạ.
Nhân sâm 6g
Tô diệp 6g
Cát căn 6g
Tiền hồ 6g
Bán hạ (chế gừng) 6g
Bạch linh 6g
Trần bì 4g
Cam thảo 4g
Cát cánh 4g
Chỉ xác 4g
Mộc hương 4g
Ghi Chú:
Tán bột, mỗi lần dùng 8-12g hòa với nước sắc 2 lát gừng và 3 quả Đại táo. Uống nóng.
NHỮNG BÀI THUỐC THANH NHIỆT
Thanh nhiệt tả hỏa
14. Bạch Hổ Thang (白虎湯)
16. Cát Căn Cầm Liên Thang (葛根芩連湯)
17. Trúc Diệp Thạch Cao Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Trị khí âm hư, sốt cao, nhiệt tà còn lưu lại
Trúc diệp 12g
Nhân sâm 6g
Ngạnh mễ 20g
Bán hạ chế 6g
Cam thảo 4g
Thạch cao 20-40g
Mạch đông 20g
18. Tê Giác Địa Hoàng Thang (犀角地黃湯)
Tên Pinyin: Xī Jiǎo Dì Huáng Tāng
Tên Tiếng Hoa: 犀角地黃湯
Tác Giả: Thiên Kim Dược Phương
Chủ Trị:
Thanh nhiệt giải độc, lương huyết tán ứ. Chủ trị nhiệt nhập huyết phận làm tổn thương huyết lạc, sốt cao, ngũ tâm phiền nhiệt, thổ huyết, nục huyết, tiện huyết, niệu huyết
Tê giác 4g (hoặc Thủy Ngưu giác 30g)
Sinh địa 24g
Đơn bì 9g
Thược dược 12g
THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC
19. Thanh Nhiệt Giải Độc Thang
Tác Giả: Phó Hồng Việt Bằng
Chủ Trị:
Thanh nhiệt giải độc, mát gan, trị ung nhọt, viêm nướu răng, cay mắt, ù tai, viêm gan mạn, ung thư thời kỳ khởi phát.
Bán chi liên 10g
Bạch hoa xà thảo 20g
Ngưu bàng tử 8g
Kim ngân hoa 8g
Liên kiều 8g
Cúc hoa 8g
Hạ khô thảo 8g
Hạn liên thảo 6g
Tử thảo 8g
Sinh địa 10g
Đan sâm 6g
Trạch tả 8g
Ghi Chú:
Rửa qua các vị thuốc, cho vào nồi đất hoặc sành, đổ nhiều nước đủ để uống thay nước thường nguyên ngày. Đun lửa nhỏ cho sôi khoảng 1 tiếng sau đó tắt lửa, để nguyên nồi trên bếp, khi thuốc nguội thì dùng được. Thang này có tính xổ nhẹ để xổ bớt ra các chất độc trong cơ thể.
20. Hoàng Liên Giải Độc Thang
Tác Giả: Tôn Tư Mạo
Chủ Trị:
Thanh nhiệt giải độc ở biểu và lý, tam tiêu, trị các chứng phiền táo, hôn mê, điên cuồng, sốt cao, nôn khan, miệng khô khát, chảy máu cam do thực nhiệt hỏa tà gây nên.
Hoàng liên 10g
Hoàng cầm 5g
Hoàng bá 5g
Chi tử 10g
21. Tả Tâm Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Tả hỏa giải độc, trừ thấp, dùng với các chứng tâm, vị hỏa thịnh gây nên nôn ra huyết, chảy máu cam, táo bón hoặc tam tiêu tích nhiệt, mắt đỏ, mồm lở hoặc ung nhọt hoặc thấp nhiệt, vàng da, ngực sườn đầy tức, rêu lưỡi vàng dầy, mạch sác có lực.
Đại hoàng 8g
Hoàng cầm 12g
Hoàng liên 8g
22. Thanh Thử Ích Khí Thang (清暑益氣湯)
Tên Pinyin: Qīng Shǔ Yì Qì Tāng
Tên Tiếng Hoa: 清暑益氣湯
Tác Giả: Lý Đông Viên
Chủ Trị:
Thanh thử nhiệt, bổ phế, sinh tân, hóa thấp, trị vào lúc trưởng hạ bị thấp nhiệt, tây chân bứt rứt, sốt, đầu đau, tự hãn, tiểu vàng đỏ, miệng khô
Hoàng kỳ 10g (mồ hôi ra ít giảm xuống còn 5g)
Thương truật 10g
Thăng ma 10g
Nhân sâm 5g
Trạch tả sao 5g
Thần khúc 5g
Quất bì 5g
Bạch truật 5g
Mạch môn đông (bỏ lõi) 3g
Đương quy thân 3g
Chích cam thảo 3g
Thanh bì 3g
Hoàng bá 3g
Cát căn 2g
Ngũ vị tử 9 hạt
THANH HƯ NHIỆT
23. Đạo Xích Tán
Tác Giả: Tiền Ất
Chủ Trị:
Âm hư thủy đình, thanh tâm, lương huyết, lợi thủy. Chủ trị ho mà ói khan, có thai bị nôn mửa, tâm phiền khó ngủ, tiểu khó, tiểu gắt.
Sinh địa 20g
Trúc diệp 12g
Mộc thông 8g
Cam thảo 8g
Ghi Chú:
Sắc uống nóng
24. Long Đởm Tả Can Thang (龙胆泻肝汤)
Tên Pinyin: Long Dan Xie Gan tāng
Tên Tiếng Hoa: 龙胆泻肝汤
Tác Giả: Cục Phương
Chủ Trị:
Thanh can đởm kinh thấp nhiệt.
Long đởm thảo ( rượu sao) 12g
Hoàng cầm 8g
Trạch tả 8g
Mộc thông 8g
Đương quy ( rượu sao) 8g
Cam thảo 2g
Chi tử ( rượu sao) 12g
Xa tiền tử 6g
Sài hồ 8g
Sinh địa hoàng 8g
Ghi Chú:
Sắc uống.
* Long đởm thảo có tác dụng thanh can đởm thực hỏa, trừ thấp nhiệt ở hạ tiêu là chủ dược.
* Hoàng cầm, Chi tử hổ trợ thêm tác dụng thanh can đởm thực hỏa.
* Trạch tả, Xa tiền tử, Mộc thông thanh lợi thấp nhiệt.
* Đương quy, Sinh địa hoàng dưỡng âm huyết hòa can, dụng ý trong phối hợp thuốc trong tả có bổ để cho tả hỏa không có hại cho chân âm.
* Cam thảo điều hòa các vị thuốc.
* Sài hồ sơ thông can đởm.
NHỮNG BÀI THUỐC KHU HÀN
Ôn Trung Khu Hàn
25. Lý Trung Thang (理中汤)
Tên Pinyin: Lǐ zhōng tāng
Tên Tiếng Hoa: 理中汤
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Thương hàn bệnh đến thái âm. Ôn trung, kiện tỳ. Trị bụng đầy đau, ói mửa, tiêu chảy, thích ấm, bụng day ấn thấy đỡ đau, không khát, lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng
Nhân sâm 10g
Bạch truật 10g
Chích cam thảo 10g
Can khương 10g
26. Ngô Thù Du Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Ôn vị, tán hàn, giáng nghịch, chỉ ẩu, trị nôn mửa, nôn khan, nôn ra đờm rãi, nước chua, bụng đầy, tay chân lạnh
Ngô thù du 15g
Nhân sâm 12g
Sinh khương 4 lát
Đại táo 4 quả
27. Tiểu Kiến Trung Thang (小建中湯)
Tên Tiếng Hoa: 小建中湯
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Kiện tỳ vị, hòa trung khí, giải biểu, bụng đau, mộng mất tinh, tứ chi nhức buốt, tay chân phiền nhiệt, họng khô, miệng ráo, hư lao
Quế chi 9g
Đại táo 4 quả
Bạch thược 18g
Sinh khương 9g
Mạch nha 10g
Chích cam thảo 3g
HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH
28. Tứ Nghịch Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Hồi dương cứu nghịch, ôn trung chỉ tả. Trị âm thịnh dương suy, không sốt, sợ lạnh, tay chân lạnh, hay buồn ngủ, buồn nôn nhưng không nôn được. Tiêu chảy mất nước gây trụy mạch, ra mồ hôi hoặc mất máu nhiều gây choáng váng. Tâm phiền, khát, tiểu trong.
Cam thảo 8g
Can khương 6g
Phụ tử 10g
Ghi Chú:
Sắc 2 nước hòa chung uống.
29. Hồi Dương Cứu Cấp Thang
Tác Giả: Đào Tiết Am
Chủ Trị:
Hồi dương cứu nghịch, ích khí sinh mạch. Trị trúng hàn tà vào 3 kinh âm, toàn thân lạnh, bụng đau, thổ tả, không khát, môi tái nhợt, nôn ra đàm dãi
Phụ tử 4g
Nhục quế 4g
Chích cam thảo 2g
Trần bì 4g
Ngũ vị tử 10 hạt
Phục linh 8g
Bạch truật 8g
Bán hạ 4g
Can khương 4g
Tây dương sâm 12g
30. Chân Vũ Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Ôn dương lợi thủy, trị phù do tỳ thận dương hư, tiểu không thông lợi, sợ lạnh, bụng đau
Phụ tử chế 8g
Bạch phục linh 12g
Bạch thược 12g
Bạch truật 12g
Sinh khương 3 lát
ÔN KINH TÁN HÀN
31. Đương Quy Tứ Nghịch Thang (當歸四逆湯)
Tên Pinyin: Dāng guī sì nì tāng
Tên Tiếng Hoa: 當歸四逆湯
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Thông kinh mạch, tán hàn, dưỡng huyết, trị tay chân quyết lạnh, dương khí hư yếu, nhiễm hàn tà, lưỡi tái, rêu trắng, mạch trầm tế
Đương quy 9g
Bạch thược 9g
Quế chi 9g
Tế tân 6g
Chích cam thảo 6g
Đại táo 5 quả
Mộc thông 6g
32. Hoàng Kỳ Quế Chi Ngũ Vật Thang (黃耆桂枝五物湯)
Tên Pinyin: Huang Qi Gui Zhi Wu Wu Tang
Tên Tiếng Hoa: 黃耆桂枝五物湯
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Thông dương, hành tý trị huyết tý, mạch âm, dương đều vi, thốn khẩu, bộ Quan mạch Vi, trong bộ Xích mạch Tiểu, Khẩn, thân thể tê dại
Hoàng kỳ 9g
Thược dược 9g
Quế chi 9g
Sanh khương 5 lát
Đại táo 4 quả
33. Quế Chi Phụ Tử Thang (桂枝附子汤)
Tên Pinyin: Gui zhi fu zi tang
Tên Tiếng Hoa: 桂枝附子汤
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Hành tý, phong thấp chạy, thương hàn 8-9 ngày, phong thấp chọi nhau, mình mẩy nhức nhối khó chịu, không day trở được, không ói, không khát, mạch Phù, Hư mà Sác.
Quế chi 8g
Phụ tử 8g
Sinh khương 3 lát
Chích cam thảo 2g
Đại táo 3 quả
NHỮNG BÀI THUỐC TẢ HẠ
HÀN HẠ
34. Đại Thừa Khí Thang (大承氣湯)
Tên Pinyin: Dà chéng qì tāng
Tên Tiếng Hoa: 大承氣湯
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Điều hòa nhiệt ở trường vị, công hạ phân tích tụ ở ruột, trừ đầy trướng, tả hỏa, giải độc, tiết nhiệt, lợi đàm. Trị dương minh thực nhiệt, ngực đầy, bụng đầy, táo bón
Đại hoàng 12g
Chỉ thực 12g
Hậu phác 24g
Mang tiêu 9g
Ghi Chú:
Cho Hậu phác và Chỉ thực vào trước, sắc khoảng 1 giờ, cho Đại hoàng vào sắc thêm 10 phút nữa thì rót thuốc ra chén. Cho Mang tiêu vào chén thuốc trộn đều uống. Sau 2 - 3 giờ nếu vẫn chưa đi tiêu được thì dùng thêm 1 liều nữa.
Kiêng Kỵ:
- Phụ nữ có thai không dùng
- Tỳ vị hư yếu không nên dùng
- Táo bón không do tích nhiệt ở đại trường không nên dùng
35. Tiểu Thừa Khí Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Sơ đạo trường vị, quét trừ thực tà, trị bụng đầy trướng, đại tiện bón, nóng từng cơn
Đại hoàng 24g
Hậu phác 10g
Chỉ thực 10g
36. Điều Vị Thừa Khí Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Chữa chứng dương minh bệnh nhiệt biểu hiện: Sốt cao, miệng khát, đại tiện táo, bụng đầy, ấn vào thấy cứng, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác. Tràng vị nhiệt thịnh gây phát ban, thổ huyết, miệng họng sưng đau, miệng lưỡi lở loét, miệng hôi, ăn nhiều chóng đói.
Đại hoàng 12g
Mang tiêu 8g
Cam thảo 4g
Ghi Chú:
Cam thảo sắc trước khoảng 20 phút, Cho Đại hoàng vào sắc thêm 10 phút, chắt thuốc ra cho Mang tiêu vào hòa tan hết rồi uống.
ÔN HẠ
37. Đại hoàng phụ tử thang
Chủ trị:
Ôn dinh tán hàn chỉ thống, công kí kiên phá tích thông hạ. Chữa chứng bệnh Âm hàn tích tụ, vòm bụng đầy chướng nên đau, đại tiện bí, chân tay lạnh, sợ lạnh hoặc phát sốt, rêu trắng, mạch trầm huyền.
1. Đại hoàng 8-12 gam.
2. Phụ tử 8-12 gam.
3. Tế tân 3-6 gam.
NHUẬN HẠ
38. Ma Tử Nhân Hoàn (麻子仁丸)
Tên Pinyin: Má zǐ rén wán
Tên Tiếng Hoa: 麻子仁丸
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Nhuận trường, thông tiện, trị chứng táo bón do vị khí cường mà tỳ nhược yếu
Ma tử nhân 8g
Hạnh nhân 4g
Hậu phác 6g
Đại hoàng 4g
Chỉ thực 6g
Thược dược 6g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn uống ngày 8 - 12g
39. Ngũ Nhân Hoàn (五仁丸 )
Tên Pinyin: Wǔ rén wán
Tên Tiếng Hoa: 五仁丸
Tác Giả: Ngô Khiêm
Chủ Trị:
Trị khí huyết hư, táo bón
Đào nhân 6g
Bá tử nhân 6g
Hạnh nhân 6g
Hỏa ma nhân 6g
Úc lý nhân 4g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn uống với nước ấm
TRỤC THỦY
40. Cam toại thông kết thang
Chủ trị:
Hành khí hoạt huyết, trục thủy công hạ.
1. Bột Cam toại 1-2 gam.
2. Đào nhân 12 gam.
3. Xích thược 20 gam.
4. Sinh Ngưu tất 12 gam.
5. Hậu phác 20-40 gam.
6. Đại hoàng 12-32 gam.
7. Mộc hương 12 gam.
CÔNG BỔ KIÊM TRỊ
41. Hoàng Long Thang
Tác Giả: Đào Tiết Am
Chủ Trị:
Phù chính, công hạ, trị bụng đầy trướng, đại tiện bí, người mệt mỏi, buồn bực, nói lảm nhảm, sốt, khát bứt rứt, hơi thở ngắn
Đại hoàng 12g
Chỉ thực 12g
Hậu phác 24g
Mang tiêu 9g
Đương quy 12g
Đảng sâm 12g
Cát cánh 6g
Cam thảo 4g
Đại táo 2 quả
Sinh khương 3 lát
Chú thích: đây là toa Đại Thừa Khí Thang gia Đảng sâm, Cát cánh, Đương quy, Đại táo, Sinh khương, Cam thảo
NHỮNG BÀI THUỐC HÒA GIẢI
HÒA GIẢI THIẾU DƯƠNG ĐỞM - TAM TIÊU
42. Tiểu Sài Hồ Thang (小柴胡汤)
Tên Pinyin: Xiǎo chái hú tāng
Tên Tiếng Hoa: 小柴胡汤
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Thương hàn chứng vào đến thiếu dương, miệng khô, họng khô, mắt hoa, sợ gió, thoạt nóng, thoạt rét, ngực sườn đầy tức, biếng ăn, lòng phiền, hay nôn
Sài hồ 10g
Hoàng cầm 6g
Nhân sâm 6g
Cam thảo 6g
Bán hạ 10g
Sinh khương 2 lát
Đại táo 4 quả
ĐIỀU HÒA CAN TỲ
43. Tứ nghịch tán
Chủ trị:
Sơ can lý khí, hòa vinh tán uất
Sài hồ, Chích thảo, Chỉ thực, Thược dược, lượng bằng nhau
Cách dùng: Tất cả các vị thuốc tán bột mịn làm thuốc tán mỗi lần uống 12 – 16g với nước sôi để nguội. Có thể làm thuốc thang uống liều lượng có gia giảm.
44. Sài Hồ Sơ Can Tán (柴胡疏肝散)
Tên Pinyin: Chai Hu Shu Gan Sàn
Tên Tiếng Hoa: 柴胡疏肝散
Tác Giả: Trương Cảnh Nhạc
Chủ Trị:
Sơ can, giải uất, lý khí, hòa vị, chỉ thống. Trị nộ khí thương can, bụng trên đầy trướng, vùng thượng vị đau, ợ hơi, ợ chua, dạ dày tá tràng loét, táo bón, rêu lưỡi trắng mỏng
Sài hồ 8g
Hương phụ 6g
Chích thảo 2g
Bạch thược 6g
Chỉ xác 6g
Trần bì 8g
Xuyên khung 6g
Ghi Chú:
Tán bột, ngày uống 8g. Có thể sắc uống.
45. Tiêu Dao Tán (逍遥散)
Tên Pinyin: Xiāo yáo sàn
Tên Tiếng Hoa: 逍遥散
Tác Giả: Cục Phương
Chủ Trị:
Trị can uất, huyết nhiệt, ngũ tâm phiền nhiệt, đầu váng, mắt hoa, hay hồi hộp, miệng khô, ngực đầy, sườn tức, tỳ vị bất hòa, kinh nguyệt không đều
Bạch thược 10g
Bạch truật 10g
Đương quy 10g
Phục linh 10g
Sài hồ 10g
Cam thảo 5g
Ghi Chú:
Tán bột, mỗi lần dùng 10 - 15g, hãm với nước sắc Bạc hà, 2 lát gừng nướng uống.
46. Thống Tả Yếu Phương (痛瀉要方)
Tên Pinyin: Tòng xiè yào fāng
Tên Tiếng Hoa: 痛瀉要方
Tác Giả: Lưu Thảo Song
Chủ Trị:
Sơ can, kiện tỳ, chỉ tả, chỉ thống. Trị chứng can vượng tỳ hư gây nên đau bụng, sôi bụng, tiết tả.
Bạch truật (sao) 12g
Phòng phong (sao) 4g
Bạch thược (sao giấm) 16g
Trần bì 6g
Ghi Chú:
Sắc uống hoặc tán bột mỗi lần dùng 8-12g hãm với nước sôi.
ĐIỀU HÒA TRƯỜNG VỊ
47. Hoàng Liên Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Điều hòa trường vị, trị sốt cao mê man, lồng ngực phiền nhiệt, muốn nôn do khí nghịch lên, bụng đau, sôi, tiêu chảy
Hoàng liên 12g
Nhân sâm 8g
Quế chi 12g
Đại táo 4 quả
Can khương 12g
Chích cam thảo 12g
Bán hạ chế (sao vàng) 0,6g
NHỮNG BÀI THUỐC SONG GIẢI BIỂU LÝ
GIẢI BIỂU CÔNG LÝ
48. Phòng Phong Thông Thánh Tán (防風通聖散)
Tên Pinyin: Fáng fēng tōng shèng sǎn
Tên Tiếng Hoa: 防風通聖散
Tác Giả: Lưu Hà Gian
Chủ Trị:
Sơ phong, giải biểu, thanh nhiệt, trị các chứng phong, hàn, thử thấp ở biểu, lý, tam tiêu đều thực, nóng đầu, mắt đỏ đau, táo bón, tiểu đỏ, mụn nhọt, thũng độc
Phòng phong 10g
Xuyên khung 10g
Bạch thược 10g
Bạch truật 10g
Cam thảo 40g
Cát cánh 20g
Đại hoàng 10g
Đương quy 10g
Hoàng cầm 10g
Hoạt thạch 60g
Kinh giới 10g
Liên kiều 10g
Ma hoàng 10g
Mang tiêu 10g
Sơn chi tử 10g
Thạch cao 20g
Ghi Chú:
Tán bột, mỗi lần dùng 20g hòa với nước ấm uống. Đại tiện lỏng bỏ Mang tiêu, Đại hoàng. Tự hãn bỏ Ma hoàng gia Quế chi. Ho có đờm gia Bán hạ, Ngũ vị
49. Đại Sài Hồ Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Ngoại giải thiếu dương, nội tả nhiệt kết. Trị chứng thiếu dương chưa giải, lúc nóng lúc lạnh, buồn nôn, phiền uất, bụng ngực đầy tức, táo bón, miệng đắng, mạch huyền
Sài hồ 12g
Chỉ thực 8g
Hoàng cầm 8g
Bạch thược 12g
Đại táo 4 quả
Bán hạ 8g
Đại hoàng 10g
Sinh khương 3 lát
GIẢI BIỂU THANH LÝ
50. Cát căn hoàng câm hoàng liên thang
Chủ trị:
Giải biểu, thanh nhiệt
Cát căn : 20g
Hoàng cầm : 12g
Hoàng liên : 8g
Chích thảo : 4g
GIẢI BIỂU ÔN LÝ
51. Ngũ Tích Tán
Tác Giả: Hòa Tễ Cục Phương
Chủ Trị:
Ôn trung, giải biểu, tiêu tích, trị ngoại cảm hàn thấp, sợ lạnh, đầu đau, cơ thể đau, bụng đầy trướng, nôn mửa, không muốn ăn
Bạch chỉ 6g
Xuyên khung 6g
Chích thảo 6g
Phục linh 6g
Đương qui 6g
Nhục quế 6g
Bạch thược 6g
Chế Bán hạ 6g
Trần bì 12g
Chỉ xác (sao) 12g
Ma hoàng 12g
Thương truật 48g
Can khương 8g
Cát cánh 24g
Hậu phác 8g
Ghi Chú:
Nhục quế, Chỉ xác để riêng, các vị khác trộn lẫn sao chung từ từ cho đổi màu, sau đó cho Nhục quế và Chỉ xác vào tán bột. Mỗi lần uống 12g, cho vào 3 lát Gừng tươi sắc nước uống nóng.
NHỮNG BÀI THUỐC TRỪ THẤP
PHƯƠNG HƯƠNG HÓA THẤP
52. Hoắc Hương Chính Khí Tán (藿香正气散)
Tên Pinyin: Huò xiāng zhèng qì sàn
Tên Tiếng Hoa: 藿香正气散
Tác Giả: Trần Sư Văn
Chủ Trị:
Giải biểu, hóa thấp, lý khí, hòa trung. Trị tiêu chảy do ngoại cảm hàn thấp, sốt, sợ lạnh, đầu đau, nôn mửa, ngực đầy
Hoắc hương 12g
Bán hạ 12g
Trần bì 6g
Tô diệp 8g
Bạch Phục linh 12g
Cát cánh 6g
Bạch chỉ 6g
Đại phúc bì 8g
Cam thảo 4g
Bạch truật 8g
Hậu phác 8g
Ghi Chú:
Tán bột mỗi lần dùng 20g với nước sôi.
53. Bình Vị Tán (平胃散)
Tên Pinyin: Píng wèi sǎn
Tên Tiếng Hoa: 平胃散
Tác Giả: Cục Phương
Chủ Trị:
Ăn uống không tiêu, tích trệ, tiêu chảy, kiết lỵ, báng do khí trệ
Thương truật 300g
Hậu phác (chế gừng) 190g
Trần bì 190g
Trích cam thảo 120g
Ghi Chú:
Tán bột mỗi lần uống 8g hòa với nước sắc của Sinh khương 2 lát, Đại táo 2 quả, uống ấm
54. Tam Nhân Thang
Tác Giả: Ngô Cúc Thông
Chủ Trị:
Tuyên phế, hóa đàm, thanh lợi thấp nhiệt
Hạnh nhân 8g
Ý dĩ nhân 12g
Bạch đậu khấu 6g
Bán hạ chế 8g
Thông thảo 6g
Hoạt thạch 12g
THANH NHIỆT HÓA THẤP
55. Bát Chính Tán
Tác Giả: Cục Phương
Chủ Trị:
Thanh nhiệt tả hỏa, lợi thủy, thông lâm, trị niệu đạo viêm nóng, tiểu giắt, tiểu nhỏ giọt, đau buốt khi tiểu, tiểu ra máu, bụng dưới trướng căng, miệng khát khô, họng nóng
Mộc thông 12g
Xa tiền tử 12g
Đại hoàng 12g
Hoạt thạch 12g
Cù mạch 12g
Biển súc 12g
Chi tử 12g
Cam thảo 12g
Ghi Chú:
Tán bột mỗi lần uống 8g hòa với nước sôi
56. Tuyên Tý Thang
Tác Giả: Ngô Cúc Thông
Chủ Trị:
Thanh nhiệt, trừ thấp, tuyên thông kinh lạc. Dùng cho thấp nhiệt tý các khớp sưng đỏ đau, co duỗi khó, Có thể gia Nhị Diệu Tán chữa thấp khớp các khớp sưng nóng đỏ đau.
Phòng kỷ 10g
Ý dĩ nhân 12g
Liên kiều 8g
Bán hạ chế 8g
Hạnh nhân 8g
Chi tử 8g
Xích tiểu đậu 12g
Hoạt thạch 12g
Tàm sa 8g
57. Nhị Diệu Tán
Tác Giả: Chu Đan Khê
Chủ Trị:
Thanh nhiệt táo thấp. Chữa các chứng thấp gối cẳng chân, bàn chân sưng đau nóng đỏ hoặc chứng thấp sang lở, chứng bạch đới âm đạo nóng đỏ.
Hoàng bá (sao) 10g
Thương truật (ngâm nước gạo sao) 10g
Ghi chú:
Dùng kết hợp với các vị thuốc thanh nhiệt giải độc như Kim ngân hoa, Thổ phục linh, Ngư tinh thảo, Hạ khô thảo. Đối với chứng cước khí do thấp nhiệt tụ ở hạ tiêu gia Ngưu tất, Xích tiểu đậu, Ý dĩ nhân, Mộc qua để kiện tỳ thông lợi kinh mạch. Trường hợp lưng gối đau nhiều gia Ngưu tất, Mộc qua, Ngũ gia bì, Thiên niên kiện, Tần giao để tư cân trừ thấp, thông mạch chỉ thống. Trường hợp bệnh đới hạ do thấp nhiệt khí hư ra nhiều màu vàng đặc ngứa gia Kim ngân hoa, Thổ phục linh, Hạ khô thảo, Khiếm thực, Bạch chỉ, Xà sàng tử để tăng tác dụng thanh nhiệt, giải độc táo thấp chỉ dưỡng.
Bài thuốc gia Ngưu tất gọi là TAM DIỆU HOÀN (Y học chính truyền). Gia Binh lang gọi là bài TAM DIỆU TÁN (Y tông kim giám) dùng ngoài đắp chàm lở, có tác dụng thanh nhiệt táo thấp giảm ngứa.
Ghi Chú:
Tán bột mịn trộn đều, mỗi lần uống 8 - 12g với nước sôi để nguội.
LỢI THỦY THẨM THẤP
58. Ngũ Linh Tán (五苓散)
59. Phòng Kỷ Hoàng Kỳ Thang (防己黃耆湯)
ÔN DƯƠNG HÓA THẤP
60. Linh Quế Truật Cam Thang
61. Thực Tỳ Ẩm
62. Tỳ Giải Phân Thanh Ẩm
TRỪ PHONG THẤP
63. Độc Hoạt Ký Sinh Thang (独活寄生湯)
64. Quyên Tý Thang 1 (蠲痹湯)
65. Quyên Tý Thang 2 (蠲痺湯)
66. Tiêu Phong Tán (消風散)
67. Ý Dĩ Nhân Thang
NHỮNG BÀI THUỐC TRỊ PHONG
SƠ TÁN NGOẠI PHONG
68. Tiểu Hoạt Lạc Đan
Ghi chú:
Tán bột mịn, dùng rượu làm hoàn nặng 4g, lần uống 1 hoàn, ngày uống 1-2 lần lúc đói vs rượu.
69. Chỉ kịnh tán
Chủ trị:
Dùng trong chân tay co giật, viêm não dùng với thuốc thanh nhiệt giải đọc.
Ngô Công, Toàn Yết lượng bằng nhau
Ghi chú:
Tán bột mịn, mỗi lần uống 1-4g, chống co giật.
BÌNH TỨC NỘI PHONG
70. Thiên Ma Câu Đằng Ẩm (天麻芶藤飲)
Tên Pinyin: Tiān má gōu téng yǐn
Tên Tiếng Hoa: 天麻芶藤飲
Chủ Trị:
Can dương xung, tức phong. Bình can giáng nghịch, nhức đầu nhất là ở vùng đỉnh, choáng váng, khó ngủ, cao huyết áp, mạch huyền sác
Thiên ma 9g
Câu đằng 12g
Hoàng cầm 9g
Chi tử 12g
Tang ký sinh 12g
Dạ giao đằng 10g
Đỗ trọng 10g
Phục thần 10g
Ích mẫu thảo 12g
Thạch quyết minh 20g
Ngưu tất 12g
Ghi Chú:
Sắc uống. Có thể thay Dạ giao đằng bằng Hà thủ ô.
71. A Giao Kê Tử Hoàng
Tác Giả: Du Căn Sơ
Chủ Trị:
Dưỡng âm, tức phong. Trị nhiệt tà thương âm, môi khô, miệng khô chân tay mềm yếu
A giao 16g
Kê tử hoàng (lòng đỏ trứng) 1 cái
Bạch thược 12g
Phục thần 8g
Câu đằng 12g
Lạc thạch đằng 8g
Thạch quyết minh 12g
Ghi Chú:
Vị Câu đằng, A giao để riêng, sắc các vị còn lại khi thuốc gần được thì cho vị Câu đằng vào khoảng 10 phút thì đổ thuốc ra, cho A giao vào quậy cho tan hết, kế đến cho Kê tử hoàng vào, quậy uống.
NHỮNG BÀI THUỐC NHUẬN TÁO
NGOẠI TÁO
72. Hạnh Tô Tán
Tác Giả: Ngô Cúc Thông
Chủ Trị:
Ôn tán phong hàn, tuyên phế hóa đàm, trị bệnh ngoại cảm lương táo gặp trong các bệnh cảm cúm viêm đường hô hấp trên và nhiều bệnh viêm nhiễm khác thời kỳ sơ khởi có các triệu chứng: đau dầu, sợ lạnh không có mồ hôi, ho đờm lỏng, nghẹt mũi, rêu lưỡi trắng
Hạnh nhân 10g
Bán hạ chế 8g
Bạch linh 12g
Chỉ xác 6g
Tô diệp 6g
Tiền hồ 8g
Cát cánh 8g
Quất bì 6g
Cam thảo 4g
Đại táo 2 quả
Gừng tươi 3 lát
73. Tang Hạnh Thang
Tác Giả: Ngô Cúc Thông
Chủ Trị:
Sơ phong nhuận táo, thanh phế chỉ khái, trị chứng phế âm bị tổn thương do ngoại cảm ôn táo, sốt đau đầu, khát nước, ho khan ít đờm, lưỡi đỏ, rêu trắng mỏng khô, mạch phù sác.
Tang diệp 8 - 12g
Sa sâm 12g
Đạm đậu xị 8g
Vỏ lê 8g
Hạnh nhân 8g
Bối mẫu 8g
Sơn chi bì 8g
74. Thanh Táo Cứu Phế Thang
Chủ Trị:
Thanh phế nhuận táo trị phế khí âm hư do ôn táo thương phế, triệu chứng thường thấy là sốt đau đầu, ho khan, suyễn tức khó thở, mũi mồm họng khô, ngực đầy, sườn đau, lưỡi khô không rêu
Tang diệp 8g
Nhân sâm ( Đảng sâm) 8g
Hồ ma nhân 8g
Mạch môn 8g
Tỳ bà diệp 8g
Thạch cao 16g
A giao 8g
Hạnh nhân 8g
Cam thảo 3g
Ghi Chú:
Trường hợp âm hư huyết nhược gia Sinh Địa hoàng để dưỡng âm thanh nhiệt, đờm nhiều gia Qua lâu, Bối mẫu để thanh nhuận hóa đàm, ho ra máu gia Trắc bá diệp, Cỏ nhọ nồi, Hoa hòe để cầm máu.
Trên lâm sàng thường dùng để chữa chứng viêm phế quản mãn tính, ho kéo dài hoặc trường hợp dãn phế quản tùy chứng gia giảm đều có kết quả nhất định.
75. Sa Sâm Mạch Đông Thang
Tác Giả: Ôn Bệnh Điều Biện
Chủ Trị:
Thanh dưỡng phế âm, sinh tân nhuận táo trị các chứng viêm phế quản mạn tính, dãn phế quản, lao phổi có hội chứng phế âm hư
Sa sâm 12g
Ngọc trúc 8g
Mạch môn 12g
Tang diệp 8g
Sinh Biển đậu 8g
Thiên hoa phấn 8g
Cam thảo 3g
NỘI TÁO
76. Bách Hợp Cố Kim Thang
Tác Giả: Triệu Tập Yên
Chủ Trị:
Dưỡng âm, thanh nhiệt, dưỡng phế, trừ đàm, trị ho do phế táo, viêm họng mạn, lao phổi
Bách hợp 12g
Bối mẫu 8g
Bạch thược 12g
Sinh địa 16g
Thục địa 16g
Cam thảo 4g
77. Ích Vị Thang
Tác Giả: Ngô Cúc Thông
Chủ Trị:
Ích vị, sinh tân, trị chứng vị táo
Sa sâm 12g
Sinh địa 20g
Mạch môn 12g
Ngọc trúc 8g
78. Tăng Dịch Thang
Tác Giả: Ngô Cúc Thông
Chủ Trị:
Tư âm nhuận táo, trị bệnh nhiễm sốt, tân dịch hao tổn có triệu chứng táo bón, mồm khát, lưỡi đỏ khô, mạch tế sác
Huyền sâm 40g
Mạch môn đông 32g
Sinh địa 32g
NHỮNG BÀI THUỐC TIÊU ĐÀM
TÁO THẤP HÓA ĐÀM
79. Nhị Trần Thang
Tác Giả: Cục Phương
Chủ Trị:
Táo thấp, hóa đàm, lý khí, hòa trung. Trị cổ có đàm do tỳ vị có hàn thấp.
Trần bì 10g
Bán hạ chế 10g
Chích cam thảo 3g
Bạch phục linh 6g
Ghi Chú:
Các vị thuốc tán bột, mỗi lần dùng 8 - 10g gia Sinh khương 7 lát, Ô mai 1 quả sắc lên uống.
80. Ôn Đởm Thang
Tác Giả: Thiên Kim Phương
Chủ Trị:
Thanh đởm hòa vị, tiêu đàm, chỉ ẩu, trị đàm hỏa uất ở bên trong, khó ngủ, kinh sợ, miệng đắng, chảy nước miếng
Bán hạ chế 6g
Chỉ thực 6g
Bạch phục linh 12g
Trần bì 6g
Trúc nhự 8g
Trích cam thảo 4g
Đại táo 2 quả
Ghi Chú:
Thêm gừng tươi 3 lát sắc uống
81. Kim Thủy Lục Quân Tiên (金水六君煎)
Tên Pinyin: Jīn Shuǐ Liù Jūn Jiān
Tên Tiếng Hoa: 金水六君煎
Tác Giả: Trương Cảnh Nhạc
Chủ Trị:
Nhuận phế trừ đàm, trị các chứng hen suyễn, đàm cổ do phế thận âm hư
Bán hạ chế 6g
Trần bì 5g
Bạch phục linh 6g
Chích cam thảo 3g
Đương quy 6g
Thục địa hoàng 16g
THANH NHIỆT HÓA ĐÀM
82. Thanh Khí Hóa Đàm Hoàn
Chủ Trị:
Thuận khí, hóa đàm, trị đàm nhiệt vàng đặc, dính, ho, suyễn, thở cấp, ngực đầy ách
Đởm nam tinh 12g
Bán hạ chế 12g
Quất hồng 8g
Hạnh nhân 8g
Chỉ thực (sao) 8g
Qua lâu nhân 8g
Hoàng cầm (sao rượu) 8g
Bạch phục linh 8g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn, mỗi lần dùng 8-12g với nước ấm.
83. Mông Thạch Cổn Đờm Hoàn (礞石滚痰丸)
Tên Pinyin: Meng Shi Gun Tan Wan
Tên Tiếng Hoa: 礞石滚痰丸
Tác Giả: Chu Đan Khê
Chủ Trị:
Các chứng thực nhiệt, ngoan đàm, bệnh lâu ngày sinh ra chứng động kinh hoặc ho suyễn đàm vàng dính, đại tiện táo bón hoặc váng đầu, tức ngực, rêu lưỡi vàng dày dính, mạch hoạt sác có lực.
Đại hoàng (chưng rượu) 320g
Hoàng cầm 320g
Mông thạch 40g
Trầm hương 20g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn, mỗi lần dùng 2 - 12g
PHONG ĐÀM
84. Chỉ Thấu Tán
Chủ Trị:
Chỉ khái hóa đàm, sơ phong giải biểu. Trị các chứng ho do ngoại cảm phong hàn.
Kinh giới 8g
Tử uyển 8g
Bạch tiền 8g
Cát cánh 8g
Bách bộ 8g
Trần bì 6g
Cam thảo 4g
Ghi Chú:
Tất cả tán bột, mỗi lần uống 8 - 12g với nước sôi để nguội, sau bữa ăn và trước lúc ngủ. Trường hợp ngoại cảm phong hàn uống với nước Gừng tươi. Có thể sắc nước uống.
85. Bán Hạ Bạch Truật Thiên Ma Thang ( 半夏白术天麻汤)
Tên Pinyin: Bàn Xià Bái Zhú Tiān Má Tāng
Tên Tiếng Hoa: 半夏白术天麻汤
Chủ Trị:
Kiện tỳ, táo thấp, trừ đàm, giải phong
Bán hạ chế 9g
Bạch truật 9g
Thiên ma 6g
Thanh bì 5g
Bạch phục linh 6g
Cam thảo 3g
Sinh khương 2 lát
Đại táo 4 quả
NHỮNG BÀI THUỐC TIÊU ĐẠO
86. Bảo Hòa Hoàn
Tác Giả: Chu Đan Khê
Chủ Trị:
Tiêu tích hòa vị, thanh nhiệt lợi thấp
Sơn tra 24g
Bạch linh 12g
Thần khúc 8g
Liên kiều 4g
Bán hạ 12g
Trần bì 4g
La bạc tử 4g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn, ngày dùng 1-2 lần, mỗi lần 6-12g với nước sắc Mạch nha sao.
87. Chỉ Thực Đạo Trệ Hoàn
Tác Giả: Lý Đông Viên
Chủ Trị:
Tiêu đạo tích trệ, thanh lợi thấp nhiệt, trị bụng đầy trướng, tiêu chảy hoặc táo bón, tiểu tiện vàng đỏ và ít.
Đại hoàng 40g
Chỉ thực (sao mạch) 20g
Thần khúc (sao) 20g
Bạch linh 12g
Hoàng cầm 12g
Hoàng liên 12g
Bạch truật 12g
Trạch tả 8g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn, mỗi lần dùng 8-16g với nước sôi nguội
88. Sâm Linh Bạch Truật Tán (参苓白术散)
Tên Pinyin: Shen Ling Bai Zhu Sàn
Tên Tiếng Hoa: 参苓白术散
Tác Giả: Cục Phương
Chủ Trị:
Ôn bổ tỳ vị, ích khí bồi trung, trị tỳ vị hư nhược, ăn uống kém, cơ thể mệt mỏi, thiếu lực, hụt hơi, hồi hộp, nôn mửa, tiêu chảy
Nhân sâm 10g
Phục linh 10g
Bạch truật (tẩm hoàng thổ sao) 10g
Trần bì 10g
Trích cam thảo 10g
Sơn dược 10g
Biển đậu 7g
Liên nhục 5g
Sa nhân 5g
Ý dĩ nhân (sao) 5g
Cát cánh 5g
Ghi Chú:
Tán bột, ngày uống 6 - 8g với nước sắc Đại táo (2 quả)
NHỮNG BÀI THUỐC LÝ KHÍ
THUỐC HÀNH KHÍ
89. Việt Cúc Hoàn (越鞠丸)
Tên Pinyin: Yuè jū wán
Tên Tiếng Hoa: 越鞠丸
Tác Giả: Chu Đan Khê
Chủ Trị:
Hành khí, giải uất, hòa vị, trị ngực sườn đầy tức, đầy hơi, ợ chua, tiêu hóa kém
Thần khúc 10g
Hắc sơn chi 10g
Hương phụ sao giấm 10g
Thương truật 10g
Xuyên khung 10g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn, ngày uống 2 lần, mỗi lần 10-12g với nước ấm.
90. Bán Hạ Hậu Phác Thang (半夏厚朴汤)
Tên Pinyin: Ban xia hou po tāng
Tên Tiếng Hoa: 半夏厚朴汤
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Lý khí, giáng nghịch, hóa đờm, tán kết, trị chứng khí hạch, thất tình uất kết khiến cho đờm dãi kết lại, trong họng như có vật gì vướng, ngực đầy, bụng đầy, biếng ăn
Bán hạ chế 12g
Hậu phác 9g
Phục linh 12g
Tô diệp 6g
Gừng tươi 4 lát
THUỐC GIÁNG KHÍ
91. Tô Tử Giáng Khí Thang
Chủ trị: Giáng khí bình suyễn, ôn hòa hàn thấp.
Tô tử 12 Quất bì 8 Bán hạ 12
Tiền hồ 10 Hậu phác 8 Nhục quế 3 Qui đầu 12
Sinh khương 4 Trích thảo 6
Cách dùng: Nhục quế tán bột uống cùng.
92. Định suyễn thang
Chủ trị: Tuyên phế bình suyễn, thanh nhiệt hóa đàm. Ho khan, ho, thở gấp, đàm vàng.
1. Bạch quả (bỏ vỏ sao vàng) 10-20 quả.
2. Ma hoàng 8-12 gam.
3. Tô tử 12 gam.
4. Cam thảo 4 gam.
5. Khoản đông hoa 12 gam.
6. Hạnh nhân 12 gam.
7. Tang bạch bì 12 gam.
8. Hoàng cầm 8-12 gam.
9. Chế bán hạ 12 gam.
NHỮNG BÀI THUỐC LÝ HUYẾT
THUỐC HOẠT HUYẾT
93. Quế Chi Phục Linh Hoàn (桂枝茯苓丸)
Tên Pinyin: Guì Zhī Fú Líng Wán
Tên Tiếng Hoa: 桂枝茯苓丸
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Hành huyết, tán ứ, giảm đau
Quế chi 9g
Bạch Phục linh 9g
Mẫu đơn bì 9g
Thược dược 9g
Đào nhân 9g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn, ngày dùng 10g - 20g
94. Huyết Phủ Trục Ứ Thang (血府逐瘀汤)
Tên Pinyin: Xuè fǔ zhú yū tāng
Tên Tiếng Hoa: 血府逐瘀汤
Tác Giả: Vương Thanh Nhậm
Chủ Trị:
Hoạt huyết, khử ứ, lý khí, chỉ thống. Trị ứ huyết nội trở, uất lâu sinh nhiệt, nhiệt tà làm tổn thương kinh mạch, huyết đi không đúng đường tràn ra gây xuất huyết bên trong, đau đầu mạn tính, ngực đau, động mạch vành bị tắc, nội nhiệt phiền táo, hồi hộp, mất ngủ, sốt về chiều, thổ huyết.
Đương quy 16g
Đào nhân 8g
Chỉ xác 6g
Sài hồ 8g
Cát cánh 8g
Xuyên Ngưu tất 8g
Sinh Địa hoàng 16g
Hồng hoa 6g
Xích thược 8g
Xuyên khung 8g
Cam thảo 4g
Kiêng Kỵ:
Không có uất nhiệt, huyết ứ không dùng
Phụ nữ có thai, đang có hành kinh không dùng
95. Thân Thống Trục Ứ Thang
Tên Pinyin: Shēn tōng zhú yū tāng
Tác Giả: Vương Thanh Nhậm
Chủ Trị:
Hoạt huyết, tán ứ, thông kinh lạc trị bệnh tý lâu ngày không khỏi, đau nhức, ấn vào đau thêm
Khương hoạt - Qiang Huo - 羌活 3g
Tần giao - Qin Jiao - 秦艽 3g
Hương phụ - Xiang Fu - 香附 3g
Xuyên khung - Chuan Xiong - 川芎 6g
Đào nhân - Tao Ren - 桃仁 9g
Hồng hoa - Hong Hua - 紅花 9g
Một dược - Mo Yao - 没藥 6g
Xuyên ngưu tất - Chuan Niu Xi - 川牛膝 9g
Ngũ linh chi - Wu Ling Zhi - 五靈脂 6g
Cam thảo - Gan Cao - 甘草 6g
Đương quy - Dang Gui - 當歸 9g
Địa long - Di Long - 地龍 6g
96. Bổ Dương Hoàn Ngũ Thang (補陽還五湯 )
Tên Pinyin: Bu Yang Huan Wu Tang
Tên Tiếng Hoa: 補陽還五湯
Tác Giả: Vương Thanh Nhậm
Chủ Trị:
Bổ khí, hoạt huyết, khử ứ, thông kinh lạc, trị bán thân bất toại, liệt nửa người, di chứng trúng phong, tai biến mạch máu não, động mạch viêm tắc do khí huyết lưỡng hư
Đào nhân 4g
Hồng hoa 4g
Xích thược 6g
Xuyên khung 4g
Hoàng kỳ 16g
Đương quy vĩ 8g
Địa long 4g
THUỐC CHỈ HUYẾT
97. Hoàng thổ thang
Chủ trị:
Đại tiện hạ huyết hoặc thổ huyết, băng lậu màu máu đen nhạt, tay chân không ấm, sắc mặt vàng tối, rêu lưỡi và chất lưỡi trắng nhợt. Mạch trầm tế vô lực.
1. Chích thảo 6-8 gam.
2. Thục địa khô 12-20 gam.
3. Bạch truật 12 gam.
4. Bào phụ tử 4-12 gam.
5. A giao 12 gam.
6. Hoàng cầm 12 gam.
7. Đất lòng bếp 40 gam.
98. Hòe hoa tán
Chủ trị:
Đại tiện ra máu, hoặc phân có lẫn máu. Sang trĩ chảy máu tươi và hồng.
1. Sao hòe hoa 12 gam.
2. Sao trắc bá 12 gam.
3. Kinh giới sao đen 12 gam.
4. Chỉ xác sao 12 gam.
99. Thập khôi tán
Chủ trị:
Các chứng chảy máu như nôn ra máu, khạc ra máu, ho ra máu, đại tiện ra máu, tiểu máu
Đại kế, Tiểu kế, Hà diệp, Trắc bách diệp, Bạch mao căn, Tây thảo căn, Đại hoàng, Sơn chi, Tông lư bì, Mẫu đơn bì liều lượng bằng nhau.
Cách dùng: Các vị đốt tồn tính, nghiền thật mịn dùng vải bọc lại để dưới đất úp chặt lại để qua đêm. Khi dùng, lấy 2g bột thuốc hòa cùng nửa chén nước ngó sen hoặc nước củ cải mài, uống sau bữa ăn. Hoặc có thể dùng ngoài đắp các vết thương chảy máu.
NHỮNG BÀI THUỐC BỔ
BỔ KHÍ
100. Tứ Quân Tử Thang (四君子湯)
Tên Pinyin: Sì jūn zǐ tāng
Tên Tiếng Hoa: 四君子湯
Tác Giả: Trần Sư Văn
Chủ Trị:
Kiện tỳ vị, ích khí, hòa trung, khí hư bất túc, mệt mỏi rã rời, mặt vàng người gầy, ăn uống giảm sút, đại tiện lỏng
Nhân sâm 10g
Bạch linh 10g
Bạch truật 10g
Chích cam thảo 4g
101. Sâm Linh Bạch Truật Tán (参苓白术散)
Tên Pinyin: Shen Ling Bai Zhu Sàn
Tên Tiếng Hoa: 参苓白术散
Tác Giả: Cục Phương
Chủ Trị:
Ôn bổ tỳ vị, ích khí bồi trung, trị tỳ vị hư nhược, ăn uống kém, cơ thể mệt mỏi, thiếu lực, hụt hơi, hồi hộp, nôn mửa, tiêu chảy
Nhân sâm 10g
Phục linh 10g
Bạch truật (tẩm hoàng thổ sao) 10g
Trần bì 10g
Trích cam thảo 10g
Sơn dược 10g
Biển đậu 7g
Liên nhục 5g
Sa nhân 5g
Ý dĩ nhân (sao) 5g
Cát cánh 5g
Ghi Chú:
Tán bột, ngày uống 6 - 8g với nước sắc Đại táo (2 quả)
102. Bổ Trung Ích Khí Thang (补中益气汤)
Tên Pinyin: Bǔ zhōng yì qì tāng
Tên Tiếng Hoa: 补中益气汤
Tác Giả: Lý Đông Viên
Chủ Trị:
Tỳ khí hư, suy nhược cơ thể, tiêu chảy, đầy bụng, ăn kém, sa tử cung, sa trực tràng, tay chân lạnh, hô hấp ngắn, tiếng nói yếu, viêm loét dạ dày, viêm đại tràng
Hoàng kỳ 12g
Nhân sâm 9g
Bạch truật 12g
Trần bì 6g
Thăng ma 4g
Đương quy 12g
Sài hồ 6g
Chích cam thảo 4g
103. Sinh Mạch Tán (生脉散)
Tên Pinyin: Shēng mài sǎn
Tên Tiếng Hoa: 生脉散
Tác Giả: Tôn Tư Mạo
Chủ Trị:
Bảo phế, sinh tân, dưỡng phế khí, sinh mạch
Nhân sâm 5g
Mạch đông 3g
Ngũ vị tử 2g
BỔ HUYẾT
104. Tứ Vật Thang (四物汤)
Tên Pinyin: Si Wu Tang
Tên Tiếng Hoa: 四物汤
Tác Giả: Lận Đạo Nhân
Chủ Trị:
Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, trị các chứng thuộc huyết hư, huyết ứ, thiếu máu, sắc mặt xanh xao.
Thục địa 12g
Xuyên khung 6g
Đương quy 12g
Bạch thược 12g
105. Giao Ngải Thang
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Bổ huyết, chỉ thống, chỉ huyết, an thai, trị có thai mà bị xuất huyết, rong kinh
A giao 8g
Ngải diệp 12g
Xuyên khung 8g
Cam thảo 8g
Bạch thược 16g
Thục địa 16g
Đương quy 12g
Ghi Chú:
Sắc uống, hòa thêm 1 thìa ăn cơm rượu hoàng tửu vào bát thuốc, uống ấm.
106. Đương Quy Bổ Huyết Thang
Chủ Trị:
Bổ khí dưỡng huyết. Trị huyết hư, da mặt vàng vọt, tinh thần mệt mỏi thiếu sức hoặc có sốt nhẹ, mạch hư không có lực, vinh huyết hư tổn, nguyên khí suy kém.
Đương Quy 20g
Hoàng kỳ 12g
107. Quy Tỳ Thang (归脾汤)
Tên Pinyin: Guī pí tāng
Tên Tiếng Hoa: 归脾汤
Tác Giả: Nghiêm Dụng Hòa
Chủ Trị:
Tâm tỳ đều hư, khí huyết hư, hồi hộp, hay quên, mất ngủ, ăn kém, hay mệt mỏi, cơ thể suy nhược, kinh nguyệt không đều, huyết rong, xuất huyết dưới da, thần kinh suy nhược, tâm suy.
Nhân sâm 12g
Phục thần 12g
Toan táo nhân sao 12g
Viễn chí 6g
Hoàng kỳ 12g
Mộc hương 4g
Bạch truật 12g
Long nhãn nhục 12g
Đương quy 12g
Chích thảo 4g
Sinh khương (gừng tươi) 3 lát
Đại táo 3 quả
BỔ KHÍ HUYẾT
108. Bát Trân Thang
Tác Giả: Tiết Kỷ
Chủ Trị:
Bồi bổ khí huyết. Trị cơ thể suy nhược, khí huyết đều suy, sắc da trắng bệch hoặc vàng úa, đầu choáng, mắt hoa, tay chân không có sức, hơi thở ngắn, không muốn nói, hồi hộp, lo sợ, ăn uống không tiêu, lưỡi nhạt, rêu trắng, mạch tế nhược, không lực
Nhân sâm 8g
Phục linh 8g
Bạch truật 8g
Cam thảo 4g
Thục địa 16g
Xuyên khung 8g
Đương quy 8g
Bạch thược 8g
Ghi Chú:
Sắc uống. Có thể sắc hai nước uống trước bữa ăn.
109. Thập Toàn Đại Bổ (十全大补)
Tên Pinyin: Shí quán dà bǔ
Tên Tiếng Hoa: 十全大补
Tác Giả: Trần Sư Văn
Chủ Trị:
Bồi bổ khí huyết, dùng trong các trường hợp thể lực bị suy yếu sau khi ốm dậy, người mệt mỏi rã rời, ǎn uống không ngon miệng, đổ mồ hôi trộm, lạnh chân tay, thiếu máu.
Nhân sâm 8g
Phục linh 8g
Bạch truật 8g
Cam thảo 2g
Thục địa 12g
Xuyên khung 6g
Đương quy 12g
Bạch thược 8g
Chích hoàng kỳ 8g
Nhục quế 4g
Ghi Chú:
Thêm Đại táo 3 quả, Sinh khương (gừng) 2 lát. Sắc uống.
110. Thất Bảo Mỹ Nhiệm Đơn
Tác Giả: Lý Thời Trân
Chủ Trị:
Bổ thận, dưỡng huyết, trị các chứng khí huyết hư suy, gầy yếu, tiêu khát, đái giắt, đái giầm, di tinh, băng lậu, đới hạ, thận hư vô sinh
Bạch phục linh (hấp sữa) 16g
Cây kỷ tử 16g
Đương quy (rửa rượu) 16g
Hà thủ ô 16g
Ngưu tất 16g
Phá cố chỉ 8g
Thỏ ty tử 16g
Ghi Chú:
Tán bột, luyện mật làm hoàn ngày uống 20g.
111. Chích Cam Thảo Thang (炙甘草湯)
Tên Pinyin: Zhì gān cǎo tāng
Tên Tiếng Hoa: 炙甘草湯
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Ích tâm khí, bổ tâm huyết, dưỡng tâm âm, thông tâm dương, trị huyết hư, mạch đập không đều, mạch xơ cứng
Chích cam thảo 12g
Nhân sâm 6g
Sinh địa 24g
Mạch môn 9g
A giao 6g
Hỏa ma nhân 9g
Đại táo 5 quả
Quế chi 9g
Sinh khương 3 lát
Ghi chú: Toa này còn có tên khác là Phục Mạch Thang
BỔ ÂM
112. Lục Vị Địa Hoàng Hoàn (六味地黃丸)
Tên Pinyin: Liù Wèi Dì Huáng Wán
Tên Tiếng Hoa: 六味地黃丸
Tác Giả: Tiền Ất
Chủ Trị:
Bổ thận âm, bổ can huyết. Trị can thận âm hư, lưng đau, mỏi gối, đầu váng, mắt hoa, tai ù, tai kêu như ve, đạo hãn, di tinh, nóng về chiều, nhức răng, sưng nướu do hư hỏa bốc lên, tiêu khát, viêm họng
Thục địa 24g
Sơn dược 12g
Sơn thù du 12g
Đơn bì 9g
Bạch phục linh 9g
Trạch tả 9g
Ghi Chú:
Tán bột, luyện với nước sắc Thục địa và Sơn thù, mật ong làm hoàn
113. Tả Quy Hoàn (左归丸)
Tên Pinyin: Zuo Gui Wan
Tên Tiếng Hoa: 左归丸
Tác Giả: Trương Cảnh Nhạc
Chủ Trị:
Bổ can thận, ích tinh huyết, trị can thận, tinh huyết hư suy, người gầy ốm, lưng đau, gối mỏi, hoa mắt
Thục địa 24g
Sơn dược 12g
Câu kỷ tử 12g
Sơn thù du 12g
Xuyên ngưu tất 9g
Thỏ ty tử 12g
Lộc giác giao 12g
Quy bản cao 12g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn, uống ngày 2 lần, mỗi lần 10 - 15g
114. Đại Bổ Âm Hoàn
Tác Giả: Ngu Bác
Chủ Trị:
Thanh huyết nhiệt, làm mát can, thận, trị chứng can thận âm hư, hư hỏa bốc lên gây hoa mắt, ù tai, sốt cao, lưng đau, mồ hôi trộm, ho khạc ra máu, dễ cáu giận, ngủ ít, hay nằm mộng, mộng tinh
Thục địa 240g
Tri mẫu (tẩm muối và rượu sao) 120g
Quy bản (tẩm giấm, nướng vàng) 240g
Hoàng bá (sao) 160g
Ghi Chú:
Tán bột, luyện với mật làm hoàn. Ngày uống 20g - 30g
115. Tư Âm Giáng Hỏa Thang
Tác Giả: Tôn Nhất Khuê
Chủ Trị:
Tư âm giáng hỏa, thông lâm, trị hỏa vượng, huyết suy, khí không giáng xuống sinh ra chứng tiểu buốt, tiểu gắt
Hoàng bá 6g
Sinh địa 4g
Mộc thông 3g
Ngưu tất 4g
Bạch thược 5g
Đương quy 6g
Tri mẫu 4g
Cam thảo 3g
Ghi Chú:
Sắc uống lúc bụng đói
116. Nhất Quán Tiễn
Tác Giả: Ngụy Chi Tú
Chủ Trị:
Tư dưỡng can thận, sơ can, lý khí. Trị can âm suy yếu, dịch vị thiếu gây ra chứng miệng khô, lưỡi xạm, ngực sườn đầy tức, ngực đau
Câu kỷ tử 10g
Đương quy 12g
Mạch môn 12g
Sa sâm 12g
Sinh địa 40g
Xuyên luyện tử 6g
117. Bát Vị Thận Khí Hoàn (八味肾气丸)
Tên Pinyin: Ba Wei Shen Qi Wan
Tên Tiếng Hoa: 八味肾气丸
Tác Giả: Trương Trọng Cảnh
Chủ Trị:
Ôn bổ thận khí, trị thận khí bất túc, dương hỏa ở thận không đủ, lưng đau, thiếu hơi. Mạch ở bộ xích nhược, phù thũng, tiêu khát, tiêu chảy
Sinh địa 24g
Sơn dược 12g
Sơn thù du 12g
Bạch phục linh 9g
Trạch tả 9g
Đan bì 9g
Quế chi 4g
Hắc phụ tử 4g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn. Ngày uống 8 đến 12g với nước muối loãng hoăc rượu
118. Hữu Quy Hoàn (右归丸)
Tên Pinyin: You Gui Wan
Tên Tiếng Hoa: 右归丸
Tác Giả: Trương Cảnh Nhạc
Chủ Trị:
Trị thận dương suy, thận âm bất túc, tay chân lạnh, lưng đau, gối mỏi
Phụ tử chế 6g
Nhục quế 6g
Sơn thù 9g
Đỗ trọng 12g
Đương quy 9g
Sơn dược 12g
Câu kỷ tử 12g
Lộc giác giao 8g
Thỏ ty tử 12g
Thục địa 24g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn, ngày uống 20g tới 24g.
NHỮNG BÀI THUỐC CỐ SÁP
119. Ngọc Bình Phong Tán
Tác Giả: Chu Đan Khê
Chủ Trị:
Ích khí, kiện tỳ, cố biểu, chỉ hãn
Bạch truật 12g
Hoàng kỳ 24g
Phòng phong 8g
Ghi Chú:
Tán bột hoặc sắc uống
120. Mẫu Lệ Tán (牡蠣散)
Tên Pinyin: Mǔ lì sǎn
Tên Tiếng Hoa: 牡蠣散
Chủ Trị:
Cố biểu, chỉ hãn, trị âm hư, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm, tim đập nhanh, hồi hộp, lo sợ
Hoàng kỳ 12g
Mẫu lệ 20g
Ma hoàng căn 6g
Phù tiểu mạch 20g
Ghi Chú:
Tán bột, ngày uống 10 - 16g
121. Cố Tinh Hoàn
Tác Giả: Dương Sĩ Doanh
Chủ Trị:
Bổ thận, cố tinh, dưỡng tâm, an thần. Trị tâm thận không yên, thận hư gây ra di tinh, mộng tinh, tiết tinh
Khiếm thực 12g
Hoàng bá 40g
Liên tu 12g
Long cốt 8g
Mẫu lệ 12g
Phục linh 12g
Sơn thù 20g
Tri mẫu 40g
Viễn chí 12g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn. Uống ngày 16g.
122. Tang phiêu tiêu thang
Chủ Trị:
Trị đi tiểu nhiều, đi tiểu luôn không chịu sự khống chế của ý thức. Trẻ con thường có chứng són đái trong lúc ngủ mê; còn người già hay đi tiểu luôn không nín được bất kể ngày đêm.
Tang phiêu tiêu 12g
Viễn chí 8g
Thạch xương bồ 6g
Long cốt 12g
Mẫu lệ 12g
Đảng sâm 16g
Phục thần 12g
Đương quy 8g
Quy bản 8g
Ghi Chú:
Sắc uống hoặc tán bột làm thuốc tán
123. Tứ Thần Hoàn (四神丸)
Tên Pinyin: Sì shén wán
Tên Tiếng Hoa: 四神丸
Tác Giả: Vương Khẳng Đường
Chủ Trị:
Ôn thận, ấm tỳ, chủ trị tỳ thận dương hư, cố trường chỉ tả, tả lâu ngày thành ngũ canh tiết tả, ăn không tiêu, bụng đau, tay chân lạnh, tinh thần mệt mỏi
Phá cố chỉ 12g
Ngũ vị tử 9g
Ngô thù du (rửa nước muối, sao) 3g
Nhục đậu khấu 9g
Ghi Chú:
Thêm Đại táo 10 quả (bỏ hột), Sinh khương 3 lát sắc lấy nước đặc trộn với thuốc đã tán bột làm hoàn, mỗi lần uống 8 - 12g với nước muối nhạt trước khi đi ngủ.
NHỮNG BÀI THUỐC AN THẦN
124. Chu Sa An Thần Hoàn (朱砂安神丸)
Tên Pinyin: Zhū shā ān shén wán
Tên Tiếng Hoa: 朱砂安神丸
Tác Giả: Lý Đông Viên
Chủ Trị:
Dưỡng tâm, an thần trị mất ngủ nặng
Hoàng liên 18g
Chu sa 15g
Sinh địa 8g
Qui thân 8g
Chích thảo 16g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn dùng Chu sa bọc ngoài. Uống mỗi lần 8g
125. Toan Táo Nhân Thang
Chủ Trị:
Dưỡng âm huyết, dưỡng tâm, an thần, thanh tâm hỏa
Toan táo nhân 12g
Bạch phục linh 6g
Tri mẫu 6g
Xuyên khung 6g
Cam thảo 3g
126. Thiên Vương Bổ Tâm Đan (天王补心丹)
Tên Pinyin: Tiān wáng bǔ xīn dān
Tên Tiếng Hoa: 天王补心丹
Tác Giả: Xuất xứ thời nhà Minh (thế kỷ 16)
Chủ Trị:
Tư âm dương huyết, bổ tâm, an thần, trị tâm thận suy yếu, tâm huyết bất túc, mất ngủ, lo sợ, hay quên, thần kinh căng thẳng
Sinh địa hoàng 120g
Nhân sâm 15g
Thiên môn đông 30g
Mạch môn đông 30g
Huyền sâm 15g
Đan sâm 15g
Bạch phục linh 15g
Viễn chí 15g
Đương quy (tẩm rượu sao) 30g
Ngũ vị tử 30g
Bá tử nhân 30g
Toan táo nhân sao 30g
Cát cánh 15g
Chu sa 15g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn, dùng Chu sa bọc ngoài, ngày uống 6 - 9g lúc bụng đói
127. Bá Tử Dưỡng Tâm Hoàn (柏子养心丸)
Tên Pinyin: Bǎi zi yǎng xīn wán
Tên Tiếng Hoa: 柏子养心丸
Tác Giả: Bành Dụng Quang
Chủ Trị:
Dưỡng tâm, an thần, tư âm, bỗ thận, trị lao tâm quá độ, tâm huyết suy tổn, tinh thần hay bị hoảng hốt, sợ hãi, hồi hộp
Bá tử nhân 40g
Phục thần 10g
Đương quy 10g
Câu kỷ tử 30g
Mạch môn đông 10g
Thạch xương bồ 10g
Thục địa 20g
Huyền sâm 20g
Cam thảo 5g
Ghi Chú:
Tán bột, luyện với mật làm hoàn, ngày uống 20g
NHỮNG BÀI THUỐC KHAI KHIẾU
128. An Cung Ngưu Hoàng Hoàn (安宫牛黄丸)
Tên Pinyin: Ān gōng niú huáng wán
Tên Tiếng Hoa: 安宫牛黄丸
Tác Giả: Ngô Cúc Thông
Chủ Trị:
Thanh nhiệt, giải độc, khai khiếu, trấn kinh, định thần, trị tai biến, trúng phong, nhiệt nhập vào phần doanh gây động kinh, sốt cao, co giật
Ngưu hoàng 40g
Hùng hoàng 40g
Hoàng cầm 40g
Hoàng liên 40g
Chu sa 40g
Sơn chi 40g
Tê giác 40g
Trân châu mẫu 20g
Uất kim 40g
Băng phiến 10g
Xạ hương 10g
Ghi Chú:
Tán bột làm hoàn, uống mỗi lần 4 - 8g. Nếu không có vị Tê giác thì có thể thay bằng Ngưu giác.
129. Chí Bảo Đan
Chủ Trị:
Khai khiếu, trấn kinh, trị đột nhiên hôn mê, nội bế ngoại thoát, ngoại cảm nhiệt bệnh, đàm nhiệt làm tắc thanh khiếu, thần hôn, trẻ em cấp kinh phong, thần hồn kinh quyết, co giật.
Nhân sâm 40g
Chu sa 40g
Xạ hương 4g
Chế nam tinh 20g
Thiên trúc hoàng 40g
Tê giác 4g
Băng phiến 4g
Ngưu hoàng 20g
Hổ phách 40g
Hùng hoàng 40g
Đại mại (đồi mồi) 40g
Ghi Chú:
Tán bột mịn luyện với mật 20-30% làm hoàn, mỗi viên khoảng 2g. Ngày dùng 4-6 viên, uống với nước sôi để nguội, chia 2 đến 4 lần.
Để đặt lịch khám tại ĐÀO GIA Y VIỆN, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE/ZALO: 0967536386 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.
Quý khách có thể xem thêm bài viết về TIỂU ĐƯỜNG - ĐÀO GIA Y VIỆN
0 Nhận xét