6/recent/ticker-posts

Các bài thuốc chữa Cảm - Cúm ( cúm A, cúm B, Covid - 19... ) - ĐÀO GIA Y VIỆN

 BỆNH CÚM

THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI


Có 2 chủng virus cúm mùa gây bệnh trên người là chủng virus A và B. 2 chủng này hiện diện trên toàn thế giới và gây bệnh trên tất cả các lứa tuổi. Cúm mùa lây bệnh qua đường hô hấp vì vậy tốc độ phát triển của bệnh nhanh và thường phát tán trên diện rộng và gây dịch tại nhiều quốc gia mỗi năm.

Tổ chức Y tế TG ước tính trên toàn TG, các đại dịch cúm hằng năm gây nên khoaarng 3-5 triệu trường hợp bệnh nặng và khoảng 250,000 đến 500,000 ca tử vong.

Đại dịch cúm H1N1 năm 1918: 500,000 - 7000,000 tử vong tại Mỹ. 30,000,000 - 40,000,000 tử vong trên toàn TG.

Đại dịch cúm H2N2 năm 1957 ( Cúm Châu Á): 70,000 tử vong tại Mỹ, 1,000,000 - 2,000,000 cái chết toàn TG.

Đại dịch cúm H3N2 năm 1968 (Cúm Hongkong): 34,000 tử vong tại Mỹ và 7000,000 - 1,000,000 cái chết trên toàn TG.

Theo WHO, năm 2003 xuất hiện cúm gia cầm H5N1. Năm 2009 có 258 người tử vong. Cùng năm 2009 xuất hiện cúm A/H1N1 (cúm lợn), cuối tháng 7/2009, lan nhanh tới 214 quố gia và 18,000 người chết trên tổng số 575,000 ca nhiễm bệnh.

Tháng 8/2010, WHO tuyên bố H1N1 là đại dịch toàn cầu.

Tất cả lứa tuổi đều mắc bệnh (10-20% người lớn khỏe bệnh mắc, 20-30% trẻ em mắc).

Biến chứng: hay gặp ở trẻ dưới 2 tuổi, trên 65 tuổi, phụ nữ mang thai, bệnh nền tim mạch, đái tháo đường, suy giảm miễn dịch...

Dẫn đến tỉ lệ nghỉ học, nghỉ làm lớn, cơ sở y tế đều bị quá tải, gây giảm hiệu quả sản xuất, gây thiệt hại cho nền Kinh tế.

Nhắc lại về Virus cúm

- Là virus RNA sợi đơn, âm. Có 4 loại cúm: A, B, C, D...

Phân loại

- Cúm A: có 18 hiểu H và 11 kiểu N. Tạo 196 tổ hợp, gây bệnh cả người và động vật.

- Cúm B: Chia thành các dòng như B/Yamagata hoặc B/Victoria

- Cúm C: bệnh nhẹ, ít lây

- Cúm D: gây bệnh gia súc, chưa ghi nhận trên người.

Đặc điểm virus cúm

- Lây nhiễm từ người sang người: giọt bắn, bề mặt ô nhiễm

- Lây từ động vật sang người: Giọt bắn, ăn thịt tươi sống, bề mặt, phân

Thời gian lây nhiễm

- Ủ bệnh từ 1-14 ngày, phát tán virus từ 1 ngày trc khi khởi phát đến 5-7 ngầy tiếp. Trẻ nhỏ sẽ dài hơn, người giảm miễn dịch thì tận vài tuần.

Diễn biến bệnh

Biểu hiện:: Ho, hắt hơi, ít khi chảy mũi, đau đầu, mệt mỏi, sốt, đau họng, đau cơ khớp, nhịp tim nhanh, đỏ mắt, chảy nước mắt.

Sinh bệnh học

Virus xâm nhập, nhân lên ở đường hô hấp trên

Khởi phát phản ứng Inteferol

1. Tổn thương phổi:

Phản ứng miễn dịch bẩm sinh, tăng sinh cytokine, xâm nhập BC trung tính, BC đơn nhân, suy thoái chất nền ngoại bào.

Trực tiếp: hoại tử TB biểu mô, mất cấu trúc phế nang, viêm, phù nề đường dẫn khi khởi phát đợt cấp COPD, ho kéo dài.

2. Bội nhiễm và Sepsis

- Sepsis

- Bội nhiễm: virus cúm gây kiệt ĐTB phế nang, tăng khả năng nhiễm khuẩn gấp 6 lần, khuẩn hay gặp: phế cầu, tụ cầu, H.inf

- Tổn thương hiếm gặp: viêm cơ tim. tiêu cơ vân, viêm não tủy, HC Guilain - Barre

Chẩn đoán

1. Dịch tễ: 02 tuần

2. Diễn tiến cấp tính:

Sốt, biểu hiện hô hấp, ran phổi, tiêu hóa, đau đầu, đau cơ, tim nhanh, suy tạng.

3. X Quang: thâm nhiễm lan tỏa 1-2 bên, nhanh

4. BC máu bình thường / giảm, giảm TCau, giảm Lympho

5. Khí máu động mạch: giảm Oxy máu +- ứ CO2

6. +- tăng men gan, +- Creatinie máu

7. XN khẳng định PCR

XN nhanh RIDTs, phân lập virus, huyết thang, test cúm A,B.

Điều trị

Các thuốc kháng virus cúm

- Amantadine và Rimantadine. Giờ k khuyến cáo dùng để điều trị hoặc phòng nữa.

- Oseltamivir: có tác dụng cả cúm A và B

Cách dùng: 

- Trẻ em từ 1-12 tuổi:

< 15kg: 30mg x 2 lần / ngày x 5 ngày

15 - 23kg: 45 mg x 2 lần / ngày x 5 ngày

23 - 40kg: 60mg x 2 lần / ngày x 5 ngày

> 40kg: 75mg x 2 lần / ngày x 5 ngày

- Trẻ em từ 2 tuần đến < 1 tuổi: 3mg x 2 lần / ngày x 5 ngày

- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 75mg x 2 lần / ngày x 5 ngày

Ngoài ra còn có Zanamivir, Peramivir, Baloxavir, Umifenovir, Favipiravir

Bn cúm nặng cần nhập viện, điều trị kháng virus càng sớm càng tốt(<48h từ khi khởi phát). Sau 48h vẫn có tác dụng nh kém hơn. Zanamivir k phù hợp cho BN đặt nội khí quản, khó dùng ở BN hen, COPD, nếu nặng có thể kéo dài > 5 ngày.



Điều trị khác:

- Hạ sốt, giảm đau, bù nước, điện giải, vitamin, kháng sinh chống bội nhiễm...

Đồng nhiễm Covid 19

- Đã đc ghi nhận, chưa thấy báo cáo diễn biến đặc biệt ở Bn nhiễm đồng nhiễm, Cúm mùa A,B là ARN cảm ứng âm, SARS-COV là ARN cảm ứng dương. chưa thấy nghiên cứu về lai di truyền giữa 2 virus ở Bn đồng nghiễm.

Tiêm phòng vắc xin

- Có hiệu lực < 1 năm

CÚM THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

- Cảm lạnh thuộc chứng Thương phong theo YHCT

- Cảm cúm vào chứng thời hành cảm mạo thuộc Ôn bệnh

- Ôn bệnh: 

+ Bệnh tà ở phần khí có biểu hiện chứng phế, tỳ, đại trường, vị, đởm

+ Bệnh tà ở phần doanh: tâm, can

+ Bệnh tà ở phần huyết: tâm, can, thận

Cảm mạo phong hàn:

Triệu chứng:

- Mũi ngạt, nói khàn, hắt hơi, chảy nước mũi trong

- Ngứa họng, nói khàn, ho, đờm nhiều, trắng loãng

- Đau đầu, đau mình mẩy, sợ gió lạnh

- Sốt nhẹ không đổ mổ hôi

- Rêu trắng mỏng, mạch phù

Pháp:

Phát tán phong hàn, tân ôn giải biểu

Thuốc:

- Thuốc nam: kinh giới 12g, tía tô 12g, gừng 3 lát, bạch chỉ 12g, vỏ quýt 6g, quế 6g, bạc hà 10g

- Thuốc bắc cổ phương: 

Hương tô tán: Cam thảo 20g, hương phụ 80g, trần bì 40g, tử tô diệp 80g, tán bột, ngày uống 20g với nước sắc gừng và táo đỏ. 

Ma hoàng thang: ma hoàng 12g, quế chi 8g, hạnh nhân 12g, cam thảo 4g.

Cảm mạo phong nhiệt

Triệu chứng: 

- Ngạt mũi, chảy nc mũi nặng

- Hầu họng sưng đỏ đau, ho ra đờm đặc

- Đau đầu sợ gió lạnh

- Sốt, có ra mồ hôi

- Rêu vàng mỏng, mạch phù sác

Pháp:

Phát tán phong nhiệt, tân lương giải biểu

Thuốc:

- Thuốc nam: lá dâu 10g, lá tre 10g, sắn dây 10g, cam thảo đất 10g, bạc hà 10g, ké đầu ngựa 12g, cối xay 10g, địa liền 10g, bạch chỉ 10g, cúc tần 10g



- Thuốc bắc cổ phương:

Tang cúc ẩm: Tang diệp 12g, liên kiều 16g, cát cánh 12g, hạnh nhân 12g, cam thảo 8g, lô căn 12g, cúc hoa 12g, bạc hà 8g

Ngân kiều tán: Kim ngân hoa, đạm đậu xị, liên kiều, bạc hà, cát cánh, kinh giới, cam thảo, ngưu bàng tử

Nhân sâm bại độc tán: cảm thảo 2g, chỉ xác 4g, cát cánh 4g, độc hoạt 4g, khương hoạt 4g, đẳng sâm 4g, xuyên khung 4g, sài hồ 4g, tiền hồ 4g, bạch linh 4g

Sâm tô tán: bán hạ 30g, cam thảo 8g, cát cánh 8g, cát căn 30g, chỉ xác 8g, mộc hương 8g, nhân sâm 30g, phục linh 30g, tiền hồ 30g, trần bì 8g, tử tô 30g, tán bột mỗi ngày uống 12-16g.

Ngọc bỉnh phong tán: Phòng phong, hoàng kỳ, bạch truật

Để đặt lịch khám tại ĐÀO GIA Y VIỆN, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE/ZALO: 0967536386 hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.

Quý khách có thể xem thêm bài viết về Ôn Kinh Thang - Trị Bệnh Phụ Khoa đau bụng kinh, máu đen cục, chậm con - ĐÀO GIA Y VIỆN

Đăng nhận xét

0 Nhận xét